Chính thức có bảng nâng lương sĩ quan theo cấp bậc quân hàm theo mức lương mới từ 01/7/2023?
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ là bao lâu?
Căn cứ Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:
Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
...
Như vậy, theo quy định trên tùy bậc quân hàm mà thời gian sĩ quan tại ngũ được tăng hạng sẽ khác nhau, cụ thể:
Đối tượng | Thời hạn xét thăng quân hàm |
Thiếu úy lên Trung úy | 2 năm |
Trung úy lên Thượng úy | 3 năm |
Thượng úy lên Đại úy | 3 năm |
Đại úy lên Thiếu tá | 4 năm |
Thiếu tá lên Trung tá | 4 năm |
Trung tá lên Thượng tá | 4 năm |
Thượng tá lên Đại tá | 4 năm |
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân | tối thiểu là 4 năm |
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân | tối thiểu là 4 năm |
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân | tối thiểu là 4 năm |
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng | tối thiểu là 4 năm |
Chính thức có bảng nâng lương sĩ quan theo cấp bậc quân hàm sau khi áp dụng mức lương mới từ 01/7/2023?
Có trường hợp nào được thăng quân hàm trước thời hạn không?
Căn cứ Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 có quy định về trường hợp thăng quân hàm trước hạn như sau:
Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;
2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý
Như vậy, sĩ quan rơi vào một trong 2 trường hợp nêu trên sẽ được rút ngắn thời hạn thăng quân hàm.
Chính thức có bảng nâng lương sĩ quan theo cấp bậc quân hàm sau khi áp dụng mức lương mới từ 01/7/2023?
Bảng nâng lương sĩ quan theo cấp bậc quân hàm sau khi áp dụng mức lương mới từ 01/7/2023 được nêu rõ tại bảng 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP, như sau:
Lưu ý:
- Cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không thực hiện nâng lương lần 2.
- Thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
Xem chi tiết bảng nâng lương sĩ quan tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP
Lưu ý: Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/8/2023. Tuy nhiên các chế độ tại Thông tư 41/2023/TT-BQP sẽ được thực hiện từ ngày 01/7/2023.
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Lý do bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng của CBCCVC và LLVT là gì?
- Tăng lương giáo viên trường công lập theo kế hoạch mới so với mức lương theo lương cơ sở bao nhiêu?
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?