Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò, đường hầm không có khí bụi nổ được quy định ra sao?

Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò, đường hầm không có khí bụi nổ được quy định ra sao?

Đối tượng áp dụng của QCVN 12-22:2023/BTC gồm những tổ chức, cá nhân nào?

Căn cứ theo tiểu mục 2 Mục I QCVN 12-22:2023/BCT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ quy định như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ có mã HS 3603.40.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ trên lãnh thẻ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
...

Theo đó, QCVN 12-22:2023/BCT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ trên lãnh thẻ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ được quy định ra sao?

Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò, đường hầm không có khí bụi nổ được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò, đường hầm không có khí bụi nổ được quy định ra sao?

Căn cứ theo tiểu mục 5 Mục II QCVN 12-22:2023/BCT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ, chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ được quy định tại Bảng 1 như sau:

Bảng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Cường độ nổ


Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì ≥ đường kính ngoài của kíp

2

Đường kính ngoài kíp

mm

Từ 7,0 đến 7,5

3

Đường kính dây dẫn tín hiệu nổ

mm

3,0 ± 0,2

4

Tốc độ dẫn nổ

m/s

Không nhỏ hơn 1 600

5

Độ bền mối ghép miệng (khả năng chịu lực kéo tĩnh trong thời gian 01 min, dây dẫn tín hiệu nổ không bị xê dịch mắt thường nhìn thấy được hoặc tụt khỏi nút cao su ở đầu ống kíp)

kg

2,0

6

Khả năng chịu nước, độ sâu 20,0 m (tương đương 2,0 atm)

h

8

7

Thời gian giữ chậm

ms

25, 50, 75, 100, 125, 150, 175, 200, 250, 300, 350, 400, 450, 500, 600, 700, 800, 900, 1 025, 1 125, 1 225, 1 440, 1 675, 1 950, 2 275, 2 650, 3 050, 3 450, 3 900, 4 350, 4 600, 5 500, 6 400, 7 400, 8 500, 9 600 hoặc theo đặt hàng

8

Khả năng chịu chấn động


Kíp không phát nổ, không hư hỏng kết cấu khi thử trên máy thử chấn động chuyên dụng

QCVN 12-22:2023/BTC quy định về công bố hợp quy như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 9 Mục III QCVN 12-22:2023/BCT về Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ quy định về công bố hợp quy như sau:

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
9. Công bố hợp quy
9.1. Việc công bố hợp quy kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT.

Theo đó, việc công bố hợp quy được quy định như sau:

- Việc công bố hợp quy kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư 36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư 27/2007/TT-BKHCN.

- Chứng nhận hợp quy đối với kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN.

- Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư 27/2007/TT-BKHCN.

- Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò/đường hầm không có khí bụi nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư 36/2019/TT-BCT.

Lưu ý: QCVN 12-22:2023/BCT có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Kíp nổ vi sai phi điện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Việc xác định tốc độ dẫn nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Việc xác định cường độ nổ của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ được thực hiện ra sao?
Lao động tiền lương
Kết quả xác định độ bền mối ghép miệng kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ được đánh giá ra sao?
Lao động tiền lương
Đánh giá kết quả xác định khả năng chịu nước kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ ra sao?
Lao động tiền lương
Kíp nổ vi sai phi điện được bao gói như thế nào theo QCVN 12-22:2023/BTC?
Lao động tiền lương
Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò, đường hầm không có khí bụi nổ được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Lô kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò có thời gian giữ chậm đạt yêu cầu khi nào?
Lao động tiền lương
Việc công bố hợp quy kíp nổ vi sai phi điện dùng cho mỏ hầm lò không có khí bụi nổ được dựa vào đâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kíp nổ vi sai phi điện
173 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kíp nổ vi sai phi điện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào