Chi tiết bảng lương công chức, viên chức năm 2024 thế nào?
Bảng lương công chức, viên chức từ ngày 01/01/2024 - 30/6/2024 như thế nào?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của công chức, viên chức được tính như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương: căn cứ theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
- Mức lương cơ sở: 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
(1) Bảng lương công chức:
- Công chức loại A3
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 |
Nhóm 1 (A3.1) | ||||||
Hệ số lương | 6,20 | 6,56 | 6,92 | 7,28 | 7,64 | 8,00 |
Mức lương (nghìn đồng) | 11,160 | 11,808 | 12,456 | 13,104 | 13,752 | 14,400 |
Nhóm 2 (A3.2) | ||||||
Hệ số lương | 5,75 | 6,11 | 6,47 | 6,83 | 7,19 | 7,55 |
Mức lương từ 01/7/2023 (nghìn đồng) | 10,350 | 10,998 | 11,646 | 12,294 | 12,942 | 13,590 |
- Công chức loại A2:
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 |
Nhóm 1 (A2.1) | ||||||||
Hệ số lương | 4,40 | 4,74 | 5,08 | 5,42 | 5,76 | 6,10 | 6,44 | 6,78 |
Mức lương (nghìn đồng) | 7,920 | 8,532 | 9,144 | 9,756 | 10,368 | 10,980 | 11,592 | 12,204 |
Nhóm 2 (A2.2) | ||||||||
Hệ số lương | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 |
Mức lương(nghìn đồng) | 7,200 | 7,812 | 8,424 | 9,036 | 9,648 | 10,260 | 10,872 | 11,484 |
- Công chức loại A1
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số lương | 2,34 | 2,67 | 3 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Mức lương | 4,212 | 4,806 | 5,400 | 5,994 | 6,588 | 7,182 | 7,776 | 8,370 | 8,964 |
- Công chức loại A0
Nhóm ngạch | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 |
Hệ số lương | 2,10 | 2,41 | 2,72 | 3,03 | 3,34 | 3,65 | 3,96 | 4,27 | 4,58 | 4,89 |
Mức lương (nghìn đồng) | 3,780 | 4,338 | 4,896 | 5,454 | 6,012 | 6,570 | 7,128 | 7,686 | 8,244 | 8,802 |
(2) Bảng lương viên chức
- Viên chức loại A0
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 2,10 | 3.780.000 |
2 | 2,41 | 4.338.000 |
3 | 2,72 | 4.896.000 |
4 | 3,03 | 5.454.000 |
5 | 3,34 | 6.012.000 |
6 | 3,65 | 6.570.000 |
7 | 3,96 | 7.128.000 |
8 | 4,27 | 7.686.000 |
9 | 4,58 | 8.244.000 |
10 | 4,89 | 8.802.000 |
- Viên chức loại A1
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 2,34 | 4.212.000 |
2 | 2,67 | 4.806.000 |
3 | 3,00 | 5.400.000 |
4 | 3,33 | 5.994.000 |
5 | 3,66 | 6.588.000 |
6 | 3,99 | 7.182.000 |
7 | 4,32 | 7.776.000 |
8 | 4,65 | 8.370.000 |
9 | 4,98 | 8.964.000 |
- Viên chức loại A2
+ Nhóm viên chức loại A2.1
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 4,40 | 7.920.000 |
2 | 4,74 | 8.532.000 |
3 | 5,08 | 9.144.000 |
4 | 5,42 | 9.756.000 |
5 | 5,76 | 10.368.000 |
6 | 6,10 | 10.980.000 |
7 | 6,44 | 11.592.000 |
8 | 6,78 | 12.204.000 |
+ Nhóm viên chức loại A2.2
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 4,00 | 7.200.000 |
2 | 4,34 | 7.812.000 |
3 | 4,68 | 8.424.000 |
4 | 5,02 | 9.036.000 |
5 | 5,36 | 9.648.000 |
6 | 5,70 | 10.260.000 |
7 | 6,04 | 10.872.000 |
8 | 6,38 | 11.484.000 |
- Viên chức loại A3
+ Nhóm viên chức loại A3.1
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 6,20 | 11.160.000 |
2 | 6,56 | 11.808.000 |
3 | 6,92 | 12.456000 |
4 | 7,28 | 13.104.000 |
5 | 7,64 | 13.752.000 |
6 | 8,00 | 14.400.000 |
+ Nhóm viên chức loại A3.2
Bậc | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 5,75 | 10.350.000 |
2 | 6,11 | 10.998.000 |
3 | 6,47 | 11.646.000 |
4 | 6,83 | 12.294.000 |
5 | 7,19 | 12.942.000 |
6 | 7,55 | 13.590.000 |
Lưu ý: Các bảng lương của từng loại công chức, viên chức nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
Chi tiết bảng lương công chức, viên chức năm 2024? (Hình từ Internet)
Bảng lương công chức, viên chức từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công) sẽ thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: lương cơ bản và các khoản phụ cấp, trong đó:
- Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương).
- Các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương).
Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
Theo đó, công chức viên chức sẽ được xây dựng bảng lương mới sau đây:
- Xây dựng 1 bảng lương chức vụ áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo (bầu cử và bổ nhiệm) trong hệ thống chính trị từ Trung ương đến cấp xã theo nguyên tắc:
+ Mức lương chức vụ phải thể hiện thứ bậc trong hệ thống chính trị; giữ chức vụ lãnh đạo nào thì hưởng lương theo chức vụ đó, nếu một người giữ nhiều chức vụ thì hưởng một mức lương chức vụ cao nhất; giữ chức vụ lãnh đạo tương đương nhau thì hưởng mức lương chức vụ như nhau; mức lương chức vụ của người lãnh đạo cấp trên phải cao hơn mức lương chức vụ của người lãnh đạo cấp dưới;
+ Quy định một mức lương chức vụ cho mỗi loại chức vụ tương đương; không phân loại bộ, ngành, ban, uỷ ban và tương đương ở Trung ương khi xây dựng bảng lương chức vụ ở Trung ương; không phân biệt mức lương chức vụ khác nhau đối với cùng chức danh lãnh đạo theo phân loại đơn vị hành chính ở địa phương mà thực hiện bằng chế độ phụ cấp.
Việc phân loại chức vụ lãnh đạo tương đương trong hệ thống chính trị để thiết kế bảng lương chức vụ do Bộ Chính trị quyết định sau khi đã báo cáo Ban Chấp hành Trung ương.
- Xây dựng 1 bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ theo ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức áp dụng chung đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo; mỗi ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức có nhiều bậc lương theo nguyên tắc:
Cùng mức độ phức tạp công việc thì mức lương như nhau; điều kiện lao động cao hơn bình thường và ưu đãi nghề thì thực hiện bằng chế độ phụ cấp theo nghề; sắp xếp lại nhóm ngạch và số bậc trong các ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, khuyến khích công chức, viên chức nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp viên chức phải gắn với vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức do cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức, viên chức thực hiện.
Sáng 10/11, Quốc hội biểu quyết thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024.
Theo nghị quyết, từ 1/7/2024, thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
Như vậy, từ ngày 01/7/2024 công chức, viên chức sẽ được xây dựng bảng lương mới theo nguyên tắc nêu trên.
Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại vẫn chưa có thông tin chính thức về bảng lương công chức, viên chức từ 1/7/2024.
Tiếp tục tăng lương công chức viên chức sau 1/7/2024 khi cải cách tiền lương như thế nào?
Theo Cổng Thông tin Điện tử Bộ Nội vụ, Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, trong đó có nội dung về thực hiện chính sách tiền lương từ 1/7/2024.
Một điểm đáng chú ý trong chính sách tiền lương là từ năm 2025, Chính phủ tiếp tục điều chỉnh mức lương trong các bảng lương tăng thêm bình quân khoảng 7%/năm. Tức là sau khi thực hiện cải cách tiền lương có bảng lương mới với mức lương tăng hơn so với hiện hành thì hàng năm công chức, viên chức vẫn được tăng lương thêm 7%.
Việc tăng lương thêm 7% để bù trượt giá và có phần cải thiện theo mức tăng trưởng GDP và được thực hiện cho đến khi mức lương thấp nhất của khu vực công bằng hoặc cao hơn mức lương thấp nhất của vùng 1 của khu vực doanh nghiệp.
Chi tiết: https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/tu-ngay-1-7-2023-tien-luong-cong-chuc-vien-chuc-se-tang-bao-nhieu-119231112192024536.htm
Như vậy, sau cải cách tiền lương thì từ năm 2025, lương công chức, viên chức tiếp tục được điều chỉnh tăng với mức 7%/năm.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?