Chế độ tập sự của viên chức là gì? Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?

Chế độ tập sự của viên chức là gì? Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?

Chế độ tập sự của viên chức là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức có giải thích về chế độ tập sự như sau:

Chế độ tập sự là các quy định liên quan đến quá trình người được tuyển dụng vào viên chức sẽ làm quen với môi trường nơi mình làm việc trong thời gian tới. Tại đây họ sẽ được tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc.

Chế độ tập sự của viên chức là gì? Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?

Chế độ tập sự của viên chức là gì? Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?

Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?

Căn cứ theo điểm h khoản 1 Điều 26 Luật Viên chức 2010 có quy định như sau:

Nội dung và hình thức của hợp đồng làm việc
1. Hợp đồng làm việc có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.
Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng;
c) Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
e) Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
g) Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
h) Chế độ tập sự (nếu có);
i) Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;
k) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
l) Hiệu lực của hợp đồng làm việc;
m) Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
...

Theo đó, khi ký hợp đồng làm việc của viên chức thì trong hợp đồng nội dung về chế độ tập sự là một tùy chọn, tức nghĩa là tùy vào nhu cầu và năng lực của viên chức cũng như là nhu cầu của đơn vị nơi viên chức làm việc.

Như vậy, có thể thấy rằng khi ký hợp đồng làm việc của viên chức không bắt buộc phải thực hiện chế độ tập sự nếu không có nội dung này trong hợp đồng làm việc của viên chức.

Điều kiện miễn tập sự viên chức 2024 mới nhất là gì?

Pháp luật hiện hành không có quy định về đề cập việc miễn tập sự đối với viên chức. Tuy nhiên, tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP có quy định các trường hợp được tuyển dụng vào viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

(i) Được bố trí làm công việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo và theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ của công việc trước đây đã đảm nhiệm;

(ii) Thời gian công tác làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu không liên tục thì được cộng dồn), bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng nêu tại điểm (2) nêu trên.

Trường hợp đáp ứng điều kiện (i) nhưng chưa đủ thời gian theo quy định tại điểm (ii) thì thời gian đã công tác được trừ vào thời gian tập sự theo quy định.

Đối với các trường hợp không phải thực hiện chế độ tập sự được hưởng 100% tiền lương và các loại phụ cấp (nếu có). Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải cử viên chức tham gia khóa bồi dưỡng để hoàn thiện tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức trước khi bổ nhiệm.

Khi hết thời gian tập sự, người tập sự viên chức có trách nhiệm gì?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức đối với người tập sự sau khi hết thời gian tập sự
1. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định này; người hướng dẫn tập sự có trách nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản. Các văn bản này được gửi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự và nhận xét, đánh giá của người hướng dẫn tập sự, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định theo thẩm quyền hoặc có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương cho viên chức được tuyển dụng.

Theo đó khi hết thời gian tập sự, người tập sự phải báo cáo kết quả tập sự bằng văn bản; người hướng dẫn tập sự có trách nhiệm nhận xét, đánh giá kết quả tập sự đối với người tập sự bằng văn bản. Các văn bản này được gửi người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

Chế độ tập sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?
Lao động tiền lương
Trong thời gian thực hiện chế độ tập sự, viên chức có phải tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự trong 06 tháng?
Lao động tiền lương
Khi nào phải thực hiện chế độ tập sự đối với viên chức?
Lao động tiền lương
Viên chức phải thực hiện chế độ tập sự nhằm mục đích gì?
Lao động tiền lương
Người được tuyển dụng vào công chức có bắt buộc phải thực hiện chế độ tập sự không?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của viên chức là gì? Viên chức có bắt buộc phải tập sự hay không?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của người tuyển dụng vào viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức được tuyển dụng không phải thực hiện chế độ tập sự khi đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Chế độ tập sự của viên chức bao gồm những nội dung gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ tập sự
4,377 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ tập sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ tập sự

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào