Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án cấp nào?

Theo quy định thì những tòa án cấp nào sẽ áp dụng chế độ bầu Hội thẩm nhân dân?

Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án cấp nào?

Căn cứ theo Điều 7 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định như sau:

Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán; bầu, cử Hội thẩm
1. Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán được thực hiện đối với các Tòa án.
2. Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương. Chế độ cử Hội thẩm quân nhân được thực hiện đối với Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.

Như vậy, chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.

Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án cấp nào?

Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án cấp nào? (Hình từ Internet)

Ai sẽ có quyền đề nghị bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân?

Căn cứ theo Điều 86 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định như sau:

Thủ tục bầu, cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm
1. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương đề xuất nhu cầu về số lượng, cơ cấu thành phần Hội thẩm đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp lựa chọn và giới thiệu người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 85 của Luật này để Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo luật định bầu Hội thẩm nhân dân;
Chánh án Tòa án nhân dân sau khi thống nhất với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp đề nghị Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân.
2. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương sau khi thống nhất với cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương.
3. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực do Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương đề nghị Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực.

Theo đó, thẩm quyền đề nghị bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân thuộc về Chánh án Tòa án nhân dân (Chánh án Tòa án được đề nghị sau khi thống nhất với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp).

Hội thẩm nhân dân có trách nhiệm gì?

Căn cứ theo Điều 89 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định như sau:

Trách nhiệm của Hội thẩm
1. Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
2. Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.
3. Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.
4. Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
5. Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.
6. Tích cực học tập để nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ xét xử.
7. Chấp hành nội quy, quy chế của Tòa án.
8. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.
Hội thẩm trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Hội thẩm đó thực hiện nhiệm vụ xét xử phải có trách nhiệm bồi thường và Hội thẩm đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Hội thẩm nhân dân có trách nhiệm sau:

- Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp 2013 và pháp luật.

- Tham gia xét xử theo sự phân công của Chánh án Tòa án mà không được từ chối, trừ trường hợp có lý do chính đáng hoặc do luật tố tụng quy định.

- Độc lập, vô tư, khách quan trong xét xử, góp phần bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của tổ chức, cá nhân.

- Tôn trọng nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.

- Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.

- Tích cực học tập để nâng cao kiến thức pháp luật và nghiệp vụ xét xử.

- Chấp hành nội quy, quy chế của Tòa án.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật bãi nhiệm hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật.

Ngoài ra, Hội thẩm nhân dân trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.

Hội thẩm nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chế độ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân như thế nào?
Lao động tiền lương
Hội thẩm nhân dân có được từ chối khi Chánh án Tòa án phân công tham gia xét xử không?
Lao động tiền lương
Hội thẩm nhân dân có ngang quyền với Thẩm phán khi quyết định giải quyết vụ án dân sự không?
Lao động tiền lương
Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với Tòa án cấp nào?
Lao động tiền lương
Có được điều động Hội thẩm trong thời gian đang làm nhiệm vụ không?
Lao động tiền lương
Hội thẩm nhân dân có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hội thẩm nhân dân
424 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội thẩm nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội thẩm nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quan trọng về bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân Danh sách văn bản quy định về Quốc kỳ Việt Nam mới nhất Toàn bộ văn bản quy định về Hiến tạng mới nhất Tổng hợp văn bản pháp luật quy định về tôn giáo cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào