Chánh án Tòa án quân sự trung ương là ai? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Chánh án Tòa án quân sự trung ương?

Ai là Chánh án Tòa án quân sự trung ương? Chánh án Tòa án quân sự trung ương được bổ nhiệm bởi ai?

Chánh án Tòa án quân sự trung ương là ai? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Chánh án Tòa án quân sự trung ương?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Chánh án Tòa án quân sự trung ương như sau:

Chánh án Tòa án quân sự trung ương
1. Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án quân sự trung ương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án quân sự trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án quân sự trung ương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương;
c) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự;
d) Tổ chức việc kiểm tra công tác của các Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực;
đ) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án của các Tòa án quân sự;
e) Báo cáo công tác của Tòa án quân sự với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
g) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong các Tòa án quân sự, trừ Thẩm phán, Chánh án, Phó Chánh án;
h) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự; giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Chánh án Tòa án quân sự trung ương là Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. Và Chánh án Tòa án quân sự trung ương sẽ do Chủ tịch nước bổ nhiệm.

Chánh án Tòa án quân sự trung ương là ai? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Chánh án Tòa án quân sự trung ương?

Chánh án Tòa án quân sự trung ương là ai? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Chánh án Tòa án quân sự trung ương? (Hình từ Internet)

Mức phụ cấp đặc thù đối với Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương là bao nhiêu?

Căn cứ theo Mục 1 Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.
Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra đang làm việc tại các cơ quan Điều tra; Viện Kiểm sát; Toà án; Thi hành án và Thanh tra trong quân đội như sau:
1. Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án và Trợ lý Thi hành án hình sự thuộc Tòa án quân sự các cấp;
2. Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên và Kiểm tra viên thuộc Viện kiểm sát quân sự các cấp;
3. Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc hệ thống Thanh tra quốc phòng;
4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp;
5. Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.

Theo đó, Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương được hưởng phụ cấp đặc thù.

Căn cứ theo Mục 2 Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định như sau:

MỨC PHỤ CẤP.
1. Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc Thanh tra quốc phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện Kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.
2. Mức 10%: áp dụng đối với Kiểm tra viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; trợ lý thi hành án hình sự, Thẩm tra viên và Thư ký toà án thuộc Toà án quân sự các cấp; Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 và 2 mục này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
...

Theo đó, mức phụ cấp đặc thù đối với Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương là 15%.

Lưu ý: Mức phụ cấp đặc thù đối với Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Phụ cấp đặc thù của Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương có được tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội không?

Căn cứ theo Mục 3 Thông tư liên tịch 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC quy định như sau:

CÁCH TÍNH TRẢ.
...
2. Phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội không được tính để hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
...

Theo đó, phụ cấp đặc thù của Phó Chánh án Tòa án quân sự trung ương không được tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

Chánh án Tòa án quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chánh án Tòa án quân sự trung ương là ai? Ai có thẩm quyền bổ nhiệm Chánh án Tòa án quân sự trung ương?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chánh án Tòa án quân sự
224 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chánh án Tòa án quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chánh án Tòa án quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào