CBCCVC là đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài hay không?

Đảng viên là cán bộ công chức viên chức có được kết hôn với người nước ngoài hay không?

CBCCVC là đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài hay không?

Tại khoản 9 Điều 18 Hướng dẫn 02-HD/UBKTTW năm 2021 có quy định về 1 trong những việc đảng viên không được làm như sau:

Tổ chức, tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; sử dụng các chất ma túy; sử dụng rượu, bia không đúng quy định hoặc đến mức bê tha và các tệ nạn xã hội khác.
Tổ chức việc cưới, việc tang và các sự kiện khác của cá nhân, gia đình xa hoa, lãng phí hoặc nhằm mục đích vụ lợi.
Thờ ơ, vô cảm với các hành vi sai trái trong xã hội; có hành vi bạo lực trong gia đình; vi phạm chính sách dân số; sống chung với người khác như vợ chồng; vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài.
Đảng viên không được:
...
9. Kết hôn hoặc có con kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà không báo cáo trung thực với tổ chức đảng quản lý trực tiếp và chưa được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

Hiện nay, theo Điều lệ Đảng và các văn bản hướng dẫn thì không có quy định về việc không cho phép CBCCVC là đảng viên kết hôn với người nước ngoài.

Do đó, nếu CBCCVC là đảng viên đảm bảo các điều kiện kết hôn theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì sẽ được kết hôn với người nước ngoài.

Tuy nhiên, trước khi kết hôn thì CBCCVC là đảng viên cần phải báo cáo với cấp ủy trực tiếp quản lý và cấp ủy nơi mình sinh hoạt và được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

CBCCVC là đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài hay không?

CBCCVC là đảng viên có được kết hôn với người nước ngoài hay không?

CBCCVC là đảng viên không báo cáo về việc kết hôn của mình với người nước ngoài thì bị xử lý kỷ luật thế nào?

Tại Điều 53 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022 có quy định như sau:

Vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài
...
2. Trường hợp đã kỷ luật theo Khoản 1 Điều này mà tái phạm hoặc vi phạm lần đầu gây hậu quả nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ):
a) Có vợ (chồng) là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc kết hôn với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng không báo cáo với cấp ủy trực tiếp quản lý và cấp ủy nơi mình sinh hoạt.
...
3. Trường hợp vi phạm Khoản 1, Khoản 2 Điều này gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau thì kỷ luật bằng hình thức khai trừ:
a) Kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không đủ điều kiện được kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hoạt động phạm tội nghiêm trọng, có thái độ hoặc hoạt động chống Đảng, Nhà nước.
c) Kết hôn với người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng không báo cáo bằng văn bản với chi bộ về lai lịch của người đó hoặc tổ chức đảng có thẩm quyền không đồng ý nhưng vẫn thực hiện.
...
đ) Làm hồ sơ để kết hôn với người nước ngoài, làm thủ tục để sinh sống, định cư hoặc nhập quốc tịch ở nước ngoài trái pháp luật.

Theo đó, CBCCVC là đảng viên nếu có hành vi che giấu, không báo cáo về việc kết hôn của mình với người nước ngoài thì có thể bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo hoặc cách chức (nếu có chức vụ).

Trường hợp không báo cáo mà gây hậu quả rất nghiêm trọng hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau đây thì có thể bị khai trừ ra khỏi Đảng:

- Kết hôn với người nước ngoài không đủ điều kiện được kết hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Kết hôn với người nước ngoài có hoạt động phạm tội nghiêm trọng, có thái độ hoặc hoạt động chống Đảng, Nhà nước.

- Không báo cáo bằng văn bản với chi bộ về lai lịch của người đó hoặc tổ chức đảng có thẩm quyền không đồng ý nhưng vẫn thực hiện.

- Làm hồ sơ kết hôn với người nước ngoài để sinh sống, định cư hoặc nhập quốc tịch ở nước ngoài trái pháp luật.

Trường hợp nào CBCCVC là đảng viên được giảm nhẹ mức kỷ luật?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022, CBCCVC là đảng viên có một hoặc một số tình tiết sau thì được xem xét, giảm nhẹ mức kỷ luật:

- Chủ động báo cáo vi phạm của mình với tổ chức đảng, tự giác nhận trách nhiệm cá nhân về khuyết điểm, vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật tương xứng với nội dung, tính chất, mức độ vi phạm trước và trong quá trình kiểm tra, giám sát.

- Chủ động cung cấp thông tin, hồ sơ, tài liệu, phản ánh đầy đủ, trung thực về những người cùng vi phạm.

- Chủ động chấm dứt hành vi vi phạm, tích cực tham gia ngăn chặn hành vi vi phạm; tự giác nộp tài sản tham nhũng, bồi thường thiệt hại, khắc phục hậu quả do mình gây ra.

- Vi phạm khi thực hiện chủ trương hoặc thí điểm đổi mới, sáng tạo được cấp có thẩm quyền cho phép theo quy định, không thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 14 Điều 2 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022.

Đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đảng viên là cán bộ công chức viên chức không được tổ chức đám cưới xa hoa có đúng không?
Lao động tiền lương
19 điều đảng viên không được làm năm 2024 có thay đổi gì không áp dụng đối với CCVC?
Lao động tiền lương
04 Quyền của Đảng viên là công chức viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách viết bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm 2024 cho cán bộ đảng viên mới nhất?
Lao động tiền lương
Mẫu 213 giấy nhận xét đảng viên nơi cư trú mới nhất được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Lời tuyên thệ của đảng viên mới kết nạp là gì? Độ tuổi tối thiểu để người lao động được kết nạp Đảng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
19 điều cấm của đảng viên không được làm là gì? CCVC là bỏ sinh hoạt bao lâu thì bị xóa tên đảng viên?
Lao động tiền lương
Đảng viên 213 là gì? Khi nào CCVC là đảng viên cần dùng tới Mẫu 213?
Lao động tiền lương
CBCCVC không được giải quyết khiếu nại về xoá tên đảng viên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
CBCCVC là đảng viên phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đó là những nhiệm vụ nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đảng viên
671 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đảng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật 14 văn bản về Đảng viên mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào