Cấu tạo cơ bản cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì? Cấu tạo cơ bản gồm những gì?

Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu tượng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan - binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Nền phù hiệu, hình phù hiệu, cành tùng; biểu tượng quân chủng, binh chủng; biển tên; lô gô.
4. Trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Trang phục dự lễ, trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ, trang phục công tác và áo ấm.

Theo đó, cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là biểu trưng thể hiện cấp bậc trong ngạch quân sự của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan - binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

>> Quân đội nhân dân Việt Nam đã thay đổi tên bao nhiêu lần?

Cấu tạo cơ bản cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Cấu tạo cơ bản cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Cấu tạo cơ bản cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 109/2009/QĐ-TTg quy định:

Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam mang trên vai áo. Cấu tạo cơ bản của cấp hiệu gồm: nền, đường viền, cúc cấp hiệu, sao và gạch (đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp), vạch (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ).
2. Cấp hiệu của sĩ quan.
a) Nền cấp hiệu màu vàng tươi; riêng Bộ đội Biên phòng màu xanh lá cây, Cảnh sát biển màu xanh dương.
b) Đường viền của cấp hiệu:
Lục quân và Bộ đội Biên phòng màu đỏ tươi;
Phòng không – Không quân màu xanh hòa bình;
Hải quân màu tím than;
Cảnh sát biển màu vàng.
c) Trên cấp hiệu có sao, cúc cấp hiệu; cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, của cấp tá có hai gạch ngang, của cấp úy có một gạch ngang. Số lượng sao trên cấp hiệu:
Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao
Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;
Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;
Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.
d) Sao, gạch và cúc cấp hiệu của sĩ quan màu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa.)
3. Cấp hiệu của quân nhân chuyên nghiệp cơ bản như cấp hiệu của sĩ quan quy định tại khoản 2 Điều này; chỉ khác, trên nền cấp hiệu có một đường màu hồng rộng 5 mm ở chính giữa theo chiều dọc cấp hiệu. Số lượng sao trên cấp hiệu:
Chuẩn úy: chỉ có gạch, không có sao;
Thiếu úy, Thiếu tá: 01 sao;
Trung úy, Trung tá: 02 sao;
Thượng úy, Thượng tá: 03 sao;
Đại úy: 04 sao.
...

Theo đó, cấu tạo cơ bản cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm: nền, đường viền, cúc cấp hiệu, sao và gạch (đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp), vạch (đối với hạ sĩ quan, binh sĩ).

Cấp hiệu của Quân đội nhân dân được sử dụng như thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 82/2016/NĐ-CP quy định:

Quản lý, sử dụng quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam
1. Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam được sử dụng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan - binh sĩ. Công nhân và viên chức quốc phòng chỉ sử dụng trang phục, biển tên và biểu tượng quân chủng, binh chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam được cấp phát, sử dụng đồng bộ, chặt chẽ theo quy định của pháp luật.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc sử dụng, thu hồi quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục đối với từng đối tượng đang phục vụ, thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Nghiêm cấm cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân sản xuất, làm giả, làm nhái, tàng trữ, trao đổi, mua bán, cho, tặng và sử dụng trái phép quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Theo đó, cấp hiệu của Quân đội nhân dân được sử dụng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên, hạ sĩ quan - binh sĩ. Đồng thời cấp hiệu của Quân đội nhân dân được cấp phát, sử dụng đồng bộ, chặt chẽ theo quy định của pháp luật.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc sử dụng cấp hiệu đối với từng đối tượng đang phục vụ, thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Nghiêm cấm cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân sản xuất, làm giả, làm nhái, tàng trữ, trao đổi, mua bán, cho, tặng và sử dụng trái phép cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Truyền thống vẻ vang của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định như thế nào? Lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Quân kỳ của Quân đội nhân dân Việt Nam có dòng chữ gì? Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Lúc mới thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu chiến sĩ? Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Các quân chủng của Quân đội nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
Lao động tiền lương
Cấu tạo cơ bản cấp hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy loại?
Lao động tiền lương
Quân hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Cấp hiệu của Trung úy quân đội nhân dân hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Quân đội nhân dân Việt Nam xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo nguyên tắc nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
70 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào