Cấp sổ bảo hiểm xã hội hiện nay như thế nào?

Hồ sơ cấp sổ bảo hiểm xã hội hiện nay được quy định như thế nào? Thời hạn đăng ký hồ sơ là bao lâu? Mức đóng BHXH hiện nay được pháp luật quy định là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Tài (TP HCM).

Hồ sơ cấp sổ bảo hiểm hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 97 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Hồ sơ đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2. Hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp hỏng hoặc mất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;
b) Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.
3. Chính phủ quy định thủ tục, hồ sơ tham gia, cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Cụ thể tại Điều 23 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định hồ sơ đăng ký cấp sổ bảo hiểm gồm:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) tải về.

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS) tải về.

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS) tải về.

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS) tải về.

Cấp sổ bảo hiểm xã hội hiện nay như thế nào?

Cấp sổ bảo hiểm xã hội hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn đăng ký hồ sơ cấp sổ bảo hiểm là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Giải quyết đăng ký tham gia và cấp sổ bảo hiểm xã hội
1. Việc giải quyết đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu như sau:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;
b) Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện nộp hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động nộp hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật này cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu;
b) 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lần đầu;
c) 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại sổ bảo hiểm xã hội; trường hợp quá trình xác minh thời gian đóng bảo hiểm xã hội phức tạp thì không quá 45 ngày. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d) 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải cấp lại sổ bảo hiểm xã hội. Trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết trình tự, thủ tục tham gia và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Như vậy, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động thì doanh nghiệp phải nộp hồ sơ theo quy định.

Sau 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu.

Mức đóng BHXH hiện nay được pháp luật quy định là bao nhiêu?

NLĐ đóng các loại BH sau đây:

- Theo Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 1 Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 : đóng BHXH 8%

- Theo Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017: đóng BHYT 1,5%

Ngoài việc trích tiền đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế thì hàng tháng người lao động còn phải trích 1% để đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 14 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Tổng cộng hàng tháng người lao động phải trích 10.5% lương hằng tháng đóng BH.

Các loại BH sau đây đối với người sử dụng lao động:

- Theo điểm a và điểm c khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 2 Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 : BHXH 17%

- Theo Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017: đóng BHYT 3%

Theo Điều 44 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là 1%

Ngoài việc trích tiền đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế thì hàng tháng người sử dụng lao động còn phải trích 1% để đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 14 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Tổng cộng hàng tháng người sử dụng lao động phải trích 22% lương hằng tháng đóng BH.

Sổ bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền khởi kiện công ty khi không trả sổ bảo hiểm đúng thời hạn không?
Lao động tiền lương
Làm sao để biết công ty đã chốt sổ bảo hiểm hay chưa?
Lao động tiền lương
Dữ liệu về sổ bảo hiểm xã hội được cập nhật như thế nào?
Lao động tiền lương
Sổ bảo hiểm xã hội dùng để làm gì?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm trả sổ bảo hiểm xã hội giấy cho người lao động?
Lao động tiền lương
Làm thế nào để lấy lại sổ bảo hiểm xã hội khi công ty cố tình không chốt sổ BHXH?
Lao động tiền lương
Chính thức thay thế sổ bảo hiểm xã hội giấy bằng sổ bảo hiểm xã hội bản điện tử vào thời gian nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp có nghĩa vụ trả sổ BHXH bản giấy cho NLĐ không?
Lao động tiền lương
Mất sổ bảo hiểm xã hội thì có được cấp lại không?
Lao động tiền lương
Sổ BHXH khi nào có kể từ lúc người lao động kí hợp đồng lao động chính thức?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sổ bảo hiểm xã hội
781 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào