Cần làm Thư ký Tòa án bao nhiêu năm để được làm Thẩm tra viên?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì Thẩm tra viên cần làm Thư ký Tòa án bao lâu?

Cần làm Thư ký Tòa án bao nhiêu năm để được làm Thẩm tra viên?

Căn cứ theo Điều 93 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định như sau:

Thẩm tra viên
1. Thẩm tra viên là công chức chuyên môn của Tòa án đã làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên, được đào tạo nghiệp vụ Thẩm tra viên và bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên.
Thẩm tra viên có các ngạch:
a) Thẩm tra viên;
b) Thẩm tra viên chính;
c) Thẩm tra viên cao cấp.
Tiêu chuẩn, điều kiện và việc thi nâng ngạch Thẩm tra viên do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.
2. Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có các ngạch Thẩm tra viên quy định tại khoản 1 Điều này.
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có các ngạch Thẩm tra viên quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, cần làm Thư ký Tòa án từ 05 năm trở lên để được bổ nhiệm làm Thẩm tra viên.

Cần làm Thư ký Tòa án bao nhiêu năm để được làm Thẩm tra viên?

Cần làm Thư ký Tòa án bao nhiêu năm để được làm Thẩm tra viên? (Hình từ Internet)

Thẩm tra viên gồm có những ngạch nào?

Căn cứ theo Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của các ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm:
a) Các ngạch Thẩm tra viên: Thẩm tra viên cao cấp; Thẩm tra viên chính; Thẩm tra viên;
b) Các ngạch Thư ký Tòa án: Thư ký viên cao cấp; Thư ký viên chính; Thư ký viên.
2. Quy định này quy định về điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án, gồm:
a) Thi nâng ngạch Thẩm tra viên: từ Thẩm tra viên lên Thẩm tra viên chính; từ Thẩm tra viên chính lên Thẩm tra viên cao cấp;
b) Thi nâng ngạch Thư ký Tòa án: từ cán sự, nhân viên lên Thư ký viên; từ Thư ký viên lên Thư ký viên chính; từ Thư ký viên chính lên Thư ký viên cao cấp.
3. Quy định này không điều chỉnh đối với việc chuyển ngạch từ chuyên viên và tương đương sang các ngạch Thư ký Tòa án; từ các ngạch Thư ký Tòa án sang các ngạch Thẩm tra viên. Việc chuyển ngạch được căn cứ vào nhu cầu công tác, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của ngạch, điều kiện chuyển ngạch, vị trí việc làm và phù hợp với cơ cấu ngạch công chức theo quy định.

Theo đó, Thẩm tra viên gồm có các ngạch:

- Thẩm tra viên cao cấp;

- Thẩm tra viên chính;

- Thẩm tra viên.

Để được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thì cần trình độ ra sao?

Căn cứ theo Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên
1. Chức trách:
Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cơ bản về nghiệp vụ Thẩm tra viên, được bố trí tại Tòa án nhân dân các cấp.
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án;
b) Thực hiện nhiệm vụ tham mưu, giúp Chánh án Tòa án trong lĩnh vực quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân;
c) Xây dựng báo cáo, thống kê, số liệu; quản lý hồ sơ, lưu trữ tài liệu về công tác chuyên môn nghiệp vụ theo quy định.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên, quy trình tố tụng; tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân;
b) Có kỹ năng soạn thảo văn bản tố tụng và các văn bản khác theo đúng thể thức, quy trình, thủ tục và thẩm quyền;
c) Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm để triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
d) Có năng lực thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.

Theo đó, để được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thì cần có trình độ như sau:

- Có bằng tốt nghiệp Cử nhân luật trở lên;

- Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam;

- Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

Thư ký tòa án
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chế độ phụ cấp Thư ký Tòa án từ 14/09/2024 sẽ ra sao theo Chỉ thị 04?
Lao động tiền lương
Chế độ tiền lương Thư ký Tòa án từ 14/09/2024 sẽ ra sao theo Chỉ thị 04 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành?
Lao động tiền lương
Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn bổ nhiệm Thư ký Tòa án là gì?
Lao động tiền lương
Thư ký Tòa án có bao nhiêu ngạch? Các ngạch Thư ký Tòa án tại Tòa án nhân dân tối cao sẽ do ai bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Thư ký Tòa án có được là người thân thích của đương sự không?
Lao động tiền lương
Thư ký Tòa án phải hoàn thành tốt nhiệm vụ bao nhiêu năm liên tục để được dự thi nâng ngạch?
Lao động tiền lương
Thư ký Tòa án đang trong thời gian thi hành kỷ luật có được dự thi nâng ngạch không?
Lao động tiền lương
Thư ký Tòa án phải từ chối tiến hành tố tụng trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Cần làm Thư ký Tòa án bao nhiêu năm để được làm Thẩm tra viên?
Lao động tiền lương
Bảng lương Thư ký tòa án từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thư ký tòa án
411 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thư ký tòa án

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thư ký tòa án

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào