Cán bộ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật cảnh cáo thì sẽ xem xét miễn nhiệm đúng không?

Có xem xét miễn nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật cảnh cáo không?

Cán bộ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật cảnh cáo thì sẽ xem xét miễn nhiệm đúng không?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 thì miễn nhiệm là việc cấp có thẩm quyền quyết định cho cán bộ thôi giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm do không đáp ứng được yêu cầu công việc, uy tín giảm sút, có vi phạm nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật cách chức.

Căn cứ theo Điều 5 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định về căn cứ xem xét miễn nhiệm như sau:

Căn cứ xem xét miễn nhiệm
Việc xem xét miễn nhiệm cán bộ được căn cứ vào một trong các trường hợp sau:
1. Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.
2. Bị kỷ luật khiển trách hai lần trở lên trong cùng một nhiệm kỳ hoặc trong thời hạn bổ nhiệm.
3. Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.
4. Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
5. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá"; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, đơn vị nơi đang công tác.
6. Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm.

Như vậy, cán bộ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật cảnh cáo thì sẽ xem xét miễn nhiệm nếu uy tín giảm sút không thể đảm nhiệm chức vụ được giao.

Cán bộ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật cảnh cáo thì sẽ xem xét miễn nhiệm đúng không?

Cán bộ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật cảnh cáo thì sẽ xem xét miễn nhiệm đúng không? (Hình từ Internet)

Thời hạn xem xét, quyết định việc miễn nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 8 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định về quy trình xem xét miễn nhiệm, từ chức như sau:

Quy trình xem xét miễn nhiệm, từ chức
1. Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm, từ chức, chậm nhất trong thời gian 10 ngày làm việc thì cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ hoặc cơ quan tham mưu về công tác cán bộ có trách nhiệm trao đổi với cán bộ và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm, cho từ chức trong thời gian 10 ngày làm việc; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
3. Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền, các cơ quan có liên quan thực hiện quy trình, thủ tục theo quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước, điều lệ, quy chế hoạt động của từng tổ chức.

Như vậy, thời hạn xem xét, quyết định việc miễn nhiệm đối với cán bộ lãnh đạo là 10 ngày làm việc.

Tuy nhiên, có thể kéo dài thời hạn xem xét, quyết định việc miễn nhiệm cán bộ lãnh đạo trong trường hợp cần thiết vì lý do khách quan nhưng không quá 15 ngày làm việc.

Cán bộ lãnh đạo thuộc trường hợp phải miễn nhiệm thì có được thực hiện từ chức không?

Căn cứ theo Điều 3 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Nguyên tắc
1. Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ; bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ và các nguyên tắc, quy định của Đảng, pháp luật Nhà nước.
2. Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, cơ quan, đơn vị, nhất là người đứng đầu nêu cao trách nhiệm trong việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ.
3. Kiên quyết, kịp thời xem xét cho miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ khi có đủ căn cứ. Không thực hiện việc cho từ chức đối với cán bộ thuộc trường hợp phải miễn nhiệm.

Như vậy, cán bộ lãnh đạo thuộc trường hợp phải miễn nhiệm thì sẽ không được thực hiện việc từ chức.

Ai có thẩm quyền xem xét cho cán bộ lãnh đạo miễn nhiệm?

Căn cứ theo Điều 4 Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 quy định như sau:

Thẩm quyền
1. Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử theo quy định thì có thẩm quyền xem xét cho cán bộ miễn nhiệm, từ chức.
2. Đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên thì cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo báo cáo cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ đề xuất việc cho miễn nhiệm, từ chức.
3. Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, cơ quan, đơn vị cấp trên có quyền yêu cầu cấp dưới xem xét, thực hiện việc miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ khi có đủ căn cứ theo Quy định này.

Theo đó, thẩm quyền xem xét cho cán bộ lãnh đạo miễn nhiệm như sau:

- Cấp có thẩm quyền bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử theo quy định.

- Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo báo cáo cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ đề xuất việc cho miễn nhiệm đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quyết định của cấp trên.

- Cấp uỷ, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, cơ quan, đơn vị cấp trên có quyền yêu cầu cấp dưới xem xét, thực hiện việc miễn nhiệm đối với cán bộ khi có đủ căn cứ.

Cán bộ lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp được phân thành 3 nhóm bồi dưỡng nào?
Lao động tiền lương
Cán bộ lãnh đạo bị xử lý kỷ luật cảnh cáo thì sẽ xem xét miễn nhiệm đúng không?
Lao động tiền lương
Cán bộ lãnh đạo, quản lý có bắt buộc phải bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng không?
Lao động tiền lương
Cán bộ giữ chức danh lãnh đạo thuộc diện nào thì không được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung?
Lao động tiền lương
Trong thời gian luân chuyển, mức lương của cán bộ lãnh đạo tại Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN có thay đổi hay không?
Lao động tiền lương
Cán bộ lãnh đạo của Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN có được ở lại công tác tại đơn vị đang luân chuyển sau khi kết thúc thời gian luân chuyển hay không?
Lao động tiền lương
Cán bộ lãnh đạo của Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN luân chuyển được nhận trợ cấp khó khăn thường xuyên với mức bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời hạn luân chuyển cán bộ lãnh đạo đến công tác tại cơ quan liên đoàn lao động là bao lâu?
Lao động tiền lương
Cán bộ lãnh đạo được hỗ trợ vé máy bay hạng thương gia khi được cử đi bồi dưỡng nước ngoài?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ lên đến 65 triệu đồng cho cán bộ lãnh đạo khi thi IELTS?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cán bộ lãnh đạo
70 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ lãnh đạo
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào