Cán bộ công đoàn hết hạn hợp đồng khi đang trong nhiệm kỳ thì giải quyết như thế nào?
Cán bộ công đoàn hết hạn hợp đồng khi đang trong nhiệm kỳ thì giải quyết như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 25 Luật Công đoàn 2012 có quy định như sau:
Bảo đảm cho cán bộ công đoàn
1. Trường hợp hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hết hạn mà người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ thì được gia hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đến hết nhiệm kỳ.
2. Đơn vị sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, sa thải, buộc thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách nếu không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Trường hợp không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cáo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, đơn vị sử dụng lao động có quyền quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Trường hợp người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách bị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, buộc thôi việc hoặc sa thải trái pháp luật thì Công đoàn có trách nhiệm yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp; nếu được ủy quyền thì Công đoàn đại diện khởi kiện tại Toà án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho cán bộ công đoàn; đồng thời hỗ trợ tìm việc làm mới và trợ cấp trong thời gian gián đoạn việc làm theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Theo đó, cán bộ công đoàn đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng thì người sử dụng lao động buộc phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ với cán bộ công đoàn.
Cán bộ công đoàn hết hạn hợp đồng khi đang trong nhiệm kỳ thì giải quyết như thế nào? (Hình từ Internet)
Cán bộ công đoàn cơ sở nào được hưởng phụ cấp trách nhiệm?
Tại khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:
Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở
1. Đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm
a) Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
b) Phó chủ tịch công đoàn cơ sở; công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
c) Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có);
d) Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.
...
Theo đó, đối tượng chi phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở bao gồm:
- Chủ tịch công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có).
- Phó chủ tịch công đoàn cơ sở; công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có).
- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra công đoàn cơ sở, ủy viên ban chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có).
- Tổ trưởng, tổ phó công đoàn.
Mức phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cơ sở là bao nhiêu?
Tại khoản 3 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:
Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở
...
3. Mức lương làm cơ sở tính hưởng phụ cấp:
a) Công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).
b) Công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước).
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...
Theo đó, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở được tính như sau:
- Đối với công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước
Mức phụ cấp trách nhiệm = Hệ số phụ cấp trách nhiệm x 1.800.000
- Đối với công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước
Mức phụ cấp trách nhiệm = Hệ số phụ cấp trách nhiệm x Mức lương tối thiểu vùng
Trong đó, hệ số phụ cấp trách nhiệm được xác định theo khoản 2 Điều 3 Quy định chế độ ban hành kèm theo Quyết định 5692/QĐ-TLĐ năm 2022 như sau:
Phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở
...
2. Hệ số phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở được xác định theo số lượng đoàn viên công đoàn, kết quả nộp đoàn phí công đoàn của năm trước liền kề, thực hiện theo khung số lượng đoàn viên, như sau:
a. Đối với chức danh chủ tịch công đoàn cơ sở:
b. Các đối tượng còn lại do ban chấp hành công đoàn cơ sở căn cứ nguồn chi được duyệt để cụ thể hóa hệ số chi phụ cấp trong quy chế chi tiêu nội bộ của công đoàn cơ sở, theo khung số lượng đoàn viên, đối tượng được chi phụ cấp, xếp thứ tự ưu tiên gắn với trách nhiệm từ cao đến thấp (chủ tịch, phó chủ tịch...) và đánh giá kết quả hoạt động của các đối tượng hưởng phụ cấp. Thời gian chi phụ cấp có thể thực hiện theo tháng, quý, 6 tháng hoặc năm.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?