Trừu tượng là gì, ví dụ về trừu tượng? Vai trò của suy nghĩ trừu tượng đối với người lao động?
Trừu tượng là gì, ví dụ về trừu tượng?
Trừu tượng là một khái niệm trong tư duy, được hình thành bằng cách khái quát hóa các thuộc tính và quan hệ của sự vật, hiện tượng. Nó không cụ thể và thường khó hình dung. Trừu tượng giúp chúng ta tập trung vào những yếu tố cốt lõi, bỏ qua các chi tiết không cần thiết.
Ví dụ về trừu tượng
- Tình yêu (Love): Đây là một khái niệm trừu tượng vì nó không thể nhìn thấy hay chạm vào, nhưng chúng ta có thể cảm nhận và hiểu được qua hành động và cảm xúc.
- Hạnh phúc (Happiness): Tương tự, hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc mà không thể đo lường hay nhìn thấy trực tiếp, nhưng chúng ta có thể trải nghiệm nó.
- Kiến thức (Knowledge): Kiến thức là một khái niệm trừu tượng vì nó không có hình thức vật lý, nhưng nó tồn tại trong suy nghĩ và hiểu biết của con người.
Trong lập trình, trừu tượng cũng là một khái niệm quan trọng. Ví dụ, trong Java, một lớp trừu tượng (abstract class) là một lớp không thể tạo đối tượng trực tiếp mà chỉ có thể được kế thừa bởi các lớp con.
Trừu tượng là gì, ví dụ về trừu tượng? Vai trò của suy nghĩ trừu tượng đối với người lao động? (Hình từ Internet)
Vai trò của suy nghĩ trừu tượng đối với người lao động?
Suy nghĩ trừu tượng đóng vai trò quan trọng đối với người lao động trong nhiều khía cạnh, dưới đây là một số vai trò của suy nghĩ trừu tượng đối với người lao động:
- Giải quyết vấn đề: Suy nghĩ trừu tượng giúp người lao động phân tích và đánh giá các vấn đề phức tạp, từ đó tìm ra các giải pháp hiệu quả hơn/.
- Sáng tạo và đổi mới: Khả năng suy nghĩ trừu tượng cho phép người lao động tưởng tượng ra những ý tưởng mới và áp dụng chúng vào công việc, giúp cải thiện quy trình và sản phẩm.
- Ra quyết định: Suy nghĩ trừu tượng giúp người lao động xem xét các tình huống từ nhiều góc độ khác nhau, từ đó đưa ra các quyết định chính xác và hợp lý hơn.
- Phát triển kỹ năng chuyên môn: Trong nhiều ngành nghề, khả năng suy nghĩ trừu tượng là cần thiết để hiểu và áp dụng các khái niệm phức tạp, từ đó nâng cao hiệu suất làm việc.
- Tăng cường khả năng học tập: Suy nghĩ trừu tượng giúp người lao động học tập hiệu quả hơn và ghi nhớ thông tin tốt hơn, từ đó nâng cao trình độ chuyên môn và khả năng thích ứng với các thay đổi trong công việc.
Quyền và nghĩa vụ của người lao động trong quan hệ lao động ra sao?
Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:
- Người lao động có các quyền sau đây:
+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
+ Đình công;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Phạm Đại Phước