Tổ hợp khối D bao gồm môn nào? Khối D làm nghề gì?
Tổ hợp khối D bao gồm môn nào?
Tổ hợp môn D01 sẽ gồm có 3 môn cơ bản là Toán, Văn, Anh. Bên cạnh đó, khối D còn được chia làm nhiều tổ hợp môn khác nhau. Các ngành học khối D sẽ dựa vào từng tổ hợp môn để đăng ký xét tuyển. Sau đây là một số các tổ hợp môn của khối D. Tổ hợp môn D01 là phổ biến nhất, nhưng ngoài ra còn rất nhiều tổ hợp khối D khác để bạn có thể xem xét và lựa chọn.
Khối D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D04: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
D05: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
D06: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D11: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
D12: Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
D13: Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D16: Toán, Địa lí, Tiếng Đức
D17: Toán, Địa lí, Tiếng Nga
D18: Toán, Địa lí, Tiếng Nhật
D19: Toán, Địa lí, Tiếng Pháp
D20: Toán, Địa lý, Tiếng Trung
D21: Toán, Hóa học, Tiếng Đức
D22: Toán, Hóa học, Tiếng Nga
D23: Toán, Hóa học, Tiếng Nhật
D24: Toán, Hóa học, Tiếng Pháp
D25: Toán, Hóa học, Tiếng Trung
D26: Toán, Vật lí, Tiếng Đức
D27: Toán, Vật lí, Tiếng Nga
D28: Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
D29: Toán, Vật lí, Tiếng Pháp
D30: Toán, Vật lí, Tiếng Trung
D31: Toán, Sinh học, Tiếng Đức
D32: Toán, Sinh học, Tiếng Nga
D33: Toán, Sinh học, Tiếng Nhật
D34: Toán, Sinh học, Tiếng Pháp
D35: Toán, Sinh học, Tiếng Trung
D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức
D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga
D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật
D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp
D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung
D52: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga
D54: Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp
D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung
D61: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức
D62: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga
D63: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật
D64: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp
D65: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
D70: Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
D82: Ngữ Văn, KHXH, Tiếng Pháp
D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
D85: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức
D86: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga
D87: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp
D88: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật.
Tổ hợp khối D bao gồm môn nào? Khối D làm nghề gì?
Khối D làm nghề gì?
Ngành Kinh tế
Nhóm ngành Kinh tế là ngành nghề ưu tiên về khả năng tư duy toán học, sử dụng ngôn ngữ và logic. Vì thế, kinh tế là khối ngành lý tưởng cho dân khối D.
Ngành Kinh tế được chia thành nhiều chuyên ngành nhỏ, bao gồm:
Kế toán
Tài chính
Quản trị kinh doanh
Kinh tế đối ngoại
Tài chính ngân hàng
Kinh tế quốc tế
Kinh doanh thương mại
Ngành Truyền thông - Marketing
Truyền thông - Marketing là ngành HOT nhất hiện nay dành cho các bạn khối D, đây là ngành nghề yêu cầu về sự sáng tạo, linh hoạt, kiến thức chuyên môn, khả năng cập nhật xu hướng liên tục,... Ngành Truyền thông - Marketing đang “khát nhân lực” do nhu cầu về quảng bá, truyền thông mà doanh nghiệp nào cũng cần.
Dưới đây là các chuyên ngành Truyền thông - Marketing để bạn có thể tham khảo:
Marketing thương mại
Marketing thương hiệu
Quan hệ quốc tế
Quảng cáo
Quan hệ công chúng
Truyền thông quốc tế
Xã hội học
Ngành Sư phạm
Sư phạm là ngành thuộc TOP đầu ngành học đối với các bạn học khối C, khối D. Học sư phạm sẽ đào tạo đội ngũ “giáo viên” trong tương lai, góp phần nuôi dưỡng các thế hệ nòng cốt sau này. Theo ngành Sư phạm thì bạn có thể lựa chọn các chuyên ngành theo sở thích như:
Sư phạm tiếng Anh
Sư phạm Văn
Sư phạm tiếng Nga
Sư phạm tiếng Pháp
Tâm lý học
Sư phạm mầm non
Giáo dục tiểu học
Ngành Ngôn ngữ
Nhóm Ngôn ngữ là “lợi thế” của các bạn theo học khối D, bởi các bạn được tập trung học với nhiều ngôn ngữ khác nhau. Đồng thời, ngành Ngôn ngữ giúp đem đến tiềm năng việc làm đa dạng như: sư phạm, biên/phiên dịch, nghiên cứu hoặc ứng dụng vào trong công việc hàng ngày.
Dưới đây là các chuyên ngành Ngôn ngữ khác để bạn có thể tham khảo:
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Nhật
Ngôn ngữ Hàn
Ngôn ngữ Pháp
Ngôn ngữ Nga
Ngành Du lịch
Kinh tế phát triển đồng nghĩa với nhu cầu về du lịch khám phá, hưởng thụ của con người tăng cao. Vì thế, du lịch là ngành được nhiều bạn yêu thích bởi sẽ được khám phá nhiều nơi, gặp nhiều người hơn. Tuy nhiên, ngành Du lịch sẽ yêu cầu về sức khỏe tốt, khả năng giao tiếp, ngôn ngữ và linh hoạt trong mọi tình huống.
Dưới đây là các chuyên ngành Du lịch để bạn có thể tham khảo:
Quản trị du lịch và lữ hành
Quản trị khách sạn
Quản trị kinh doanh
Quản trị nhà hàng
Ngành Luật
Đối với những bạn đam mê thực thi công lý thì ngành Luật chính là gợi ý hoàn hảo dành cho bạn. Ngành Luật yêu cầu về khả năng ghi nhớ, sự linh hoạt, logic và khả năng ngôn ngữ, vì thế rất phù hợp với các bạn học khối D. Đặc biệt, bất kỳ lĩnh vực nào trong cuộc sống cũng đều cần sử dụng luật nên bạn không sợ rằng sẽ “thất nghiệp” đâu nhé!
Các chuyên ngành Luật mà bạn có thể tham khảo như:
Luật Kinh tế
Luật Kinh doanh
Luật dân sự
Luật Tài chính ngân hàng
Luật Quốc tế
Luật Thương mại Quốc tế
Ngành Công nghệ
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ 4.0 giúp ngành Công nghệ trở thành ngành nghề tiềm năng trong tương lai, đặc biệt với các bạn học khối D. Bởi lẽ ngành nghề này yêu cầu tư duy hệ thống, kiến thức chuyên sâu cùng với khả năng ngôn ngữ.
Nhóm ngành Công nghệ bao gồm các chuyên ngành nhỏ như:
Kỹ thuật cầu đường
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
Điện tự động công nghiệp
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
Mức lương tối thiểu hiện nay người lao động nhận được bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Như vậy, mức lương tối thiểu người lao động nhận được không được thấp hơn mức lương sau đây:
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
Lê Bửu Yến