Giáo viên tiếng anh cần những kỹ năng gì?
Giáo viên tiếng Anh là ai?
Giáo viên tiếng Anh là những người sẽ truyền đạt kiến thức về tiếng Anh cho học sinh trong phạm vi lớp học. Công việc chính của họ bao gồm chuẩn bị bài giảng, tạo bài tập cho học sinh, chấm điểm các bài kiểm tra, và theo dõi tiến bộ của học sinh. Họ cũng thường gặp gỡ phụ huynh để thảo luận về cách nâng cao trình độ của học sinh và thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan.
Nhiệm vụ của giáo viên tiếng Anh có thể thay đổi tùy thuộc vào môi trường giảng dạy. Ví dụ, nếu làm việc tại trường học, họ thường làm trong giờ hành chính. Trong khi đó, nếu giảng dạy ở các trung tâm, họ thường làm việc ngoài giờ học.
Giáo viên tiếng anh cần những kỹ năng gì?
Giáo viên tiếng anh cần những kỹ năng gì?
Giáo viên tiếng Anh cần phải có một loạt các kỹ năng để có thể dạy hiệu quả và tương tác tích cực với học viên của họ. Dưới đây là một số kỹ năng quan trọng mà giáo viên tiếng Anh cần phải có:
Sự thành thạo trong tiếng Anh: Điều này bao gồm cả kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Giáo viên cần có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh một cách linh hoạt và tự tin.
Kiến thức chuyên môn về ngôn ngữ: Giáo viên cần hiểu sâu về cấu trúc ngôn ngữ, ngữ pháp, vốn từ vựng và cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh khác nhau.
Kỹ năng giảng dạy: Bao gồm việc lên kế hoạch giảng dạy, thiết kế bài giảng phù hợp với nhu cầu của học viên, và sử dụng phương pháp giảng dạy hiệu quả.
Kỹ năng quản lý lớp học: Bao gồm quản lý thời gian, quản lý học sinh, tạo và duy trì môi trường học tập tích cực.
Khả năng tương tác và giao tiếp: Giáo viên cần có khả năng tương tác tích cực với học viên, lắng nghe và hiểu được nhu cầu và mục tiêu học tập của họ.
Sự linh hoạt và sáng tạo: Để điều chỉnh bài giảng theo nhu cầu cụ thể của từng nhóm học viên và tạo ra các hoạt động học tập mới mẻ và hấp dẫn.
Kỹ năng đánh giá và phản hồi: Giáo viên cần có khả năng đánh giá sự tiến bộ của học viên và cung cấp phản hồi xây dựng để họ có thể cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình.
Kiên nhẫn và lòng nhân hậu: Đặc biệt quan trọng khi giảng dạy cho các học viên có trình độ khác nhau và đến từ nền văn hóa và ngôn ngữ khác nhau.
Kiến thức về văn hóa và đa dạng: Đặc biệt là khi giáo viên giảng dạy cho học viên đến từ các nền văn hóa khác nhau, kiến thức về văn hóa và đa dạng giúp họ tạo ra môi trường học tập hòa nhập và tôn trọng.
Kỹ năng sử dụng công nghệ trong giảng dạy: Đặc biệt trong thời đại số hóa, giáo viên cần phải làm quen và sử dụng các công nghệ giáo dục để tăng cường trải nghiệm học tập của học viên.
Theo đó, để trở thành một giáo viên tiếng Anh xuất sắc, cần phải có một sự kết hợp của kiến thức chuyên môn, kỹ năng giảng dạy và kỹ năng tương tác với học viên.
Mức lương tối thiểu mà giáo viên Tiếng anh theo hợp đồng nhận được bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Như vậy, mức lương tối thiểu giáo viên Tiếng anh theo hợp đồng nhận được không được thấp hơn mức lương sau đây:
Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
Lê Bửu Yến