Chủ thể trữ tình là gì? Ví dụ về chủ thể trữ tình? Xác định chủ thể trữ tình trong tác phẩm về người lao động?
Chủ thể trữ tình là gì? Ví dụ về chủ thể trữ tình?
Chủ thể trữ tình là cá nhân hoặc tác giả biểu đạt cảm xúc và trải nghiệm tình cảm trong các tác phẩm nghệ thuật như văn học, thơ, nhạc, phim ảnh. Những tác phẩm này thường tập trung vào các cảm xúc như đau khổ, mất mát, tình yêu không được đáp lại, và các trạng thái tâm lý sâu sắc khác.
- Đặc điểm của chủ thể trữ tình:
+ Biểu đạt cảm xúc: Chủ thể trữ tình thường thể hiện những cảm xúc chân thành và sâu sắc, giúp người đọc hoặc người nghe cảm nhận được tâm trạng của tác giả.
+ Sử dụng ngôn từ tình cảm: Ngôn từ trong các tác phẩm trữ tình thường mang tính biểu cảm cao, giúp truyền tải cảm xúc một cách mạnh mẽ.
+ Liên kết với các phong trào nghệ thuật: Chủ thể trữ tình thường xuất hiện trong các phong trào văn học và nghệ thuật từ thế kỷ 18 đến nay, như lãng mạn, hiện thực, và hiện đại.
- Ví dụ về chủ thể trữ tình:
+ Người yêu: Trong nhiều bài thơ trữ tình, người yêu được miêu tả là chủ thể trữ tình, như trong bài thơ "Em yêu anh" của Xuân Diệu.
+ Thiên nhiên: Thiên nhiên cũng có thể là chủ thể trữ tình, như trong bài thơ "Chiều Sài Gòn" của Xuân Quỳnh.
+ Tình yêu không thành: Những câu chuyện về tình yêu không được đáp lại cũng thường trở thành chủ thể trữ tình, như trong tiểu thuyết "Tôi thấy hoa vàng trên cỏ xanh" của Nguyễn Nhật Ánh.
Xác định chủ thể trữ tình trong tác phẩm về người lao động?
Để xác định chủ thể trữ tình trong các tác phẩm về người lao động, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
- Xác định nhân vật chính hoặc người kể chuyện
+ Nhân vật chính: Tìm xem ai là người trực tiếp trải nghiệm và biểu đạt cảm xúc trong tác phẩm. Trong các tác phẩm về người lao động, nhân vật chính thường là người công nhân, nông dân, hoặc người lao động trong các ngành nghề khác.
+ Người kể chuyện: Đôi khi, người kể chuyện có thể là tác giả hoặc một nhân vật khác trong tác phẩm, nhưng họ vẫn biểu đạt cảm xúc và suy tư về cuộc sống lao động.
- Phân tích ngôn từ và cảm xúc
+ Ngôn từ tình cảm: Chú ý đến cách sử dụng ngôn từ trong tác phẩm. Ngôn từ thường mang tính biểu cảm cao, giúp truyền tải cảm xúc của chủ thể trữ tình.
+ Cảm xúc biểu đạt: Xem xét các cảm xúc được biểu đạt trong tác phẩm, như niềm tự hào, nỗi đau khổ, sự hy sinh, hoặc niềm hy vọng.
- Xem xét bối cảnh và tình huống
+ Bối cảnh lao động: Tìm hiểu bối cảnh mà nhân vật chính đang sống và làm việc. Bối cảnh này thường liên quan đến các hoạt động lao động cụ thể, như làm việc trong nhà máy, trên cánh đồng, hoặc trong các công trình xây dựng.
+ Tình huống cụ thể: Xem xét các tình huống cụ thể mà nhân vật chính phải đối mặt, như khó khăn trong công việc, mâu thuẫn với đồng nghiệp, hoặc những khoảnh khắc thành công và hạnh phúc.
- Ví dụ cụ thể:
+ Bài thơ "Người thợ mỏ" của Tố Hữu: Chủ thể trữ tình là người công nhân mỏ, biểu đạt niềm tự hào và tình yêu đối với công việc khai thác than.
+ Truyện ngắn "Lão Hạc" của Nam Cao: Chủ thể trữ tình là những người lao động nghèo ở thành thị, thể hiện nỗi đau khổ và sự đấu tranh trong cuộc sống hàng ngày.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Chủ thể trữ tình là gì? Ví dụ về chủ thể trữ tình? Xác định chủ thể trữ tình trong tác phẩm về người lao động? (Hình từ Internet)
Quyền và nghĩa vụ của người lao động trong lao động thế nào?
Theo Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì quyền và nghĩa vụ của người lao động như sau:
- Người lao động có các quyền sau đây:
+ Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
+ Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
+ Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
+ Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
+ Đình công;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
+ Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Phạm Đại Phước