Cách xác định mức lương tối thiểu vùng hiện nay của người lao động như thế nào?

Theo quy định hiện hành thì cách xác định mức lương tối thiểu vùng hiện nay của người lao động như thế nào?

Cách xác định mức lương tối thiểu vùng hiện nay của người lao động như thế nào?

Người lao động có thể xác định mức lương tối thiểu vùng của mình thông qua các bước như sau:

Bước 1: Xác định nơi người lao động làm việc thuộc vùng nào.

Cụ thể, việc xếp vùng được thực hiện theo đơn vị cấp huyện. Người lao động căn cứ vào Phụ lục Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu ban hành kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP để xác định quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh/thành phố nơi mình đang làm việc thuộc vùng nào.

Bước 2: Xác định mức lương tối thiểu theo vùng của người lao động.

Sau khi xác định được vùng nơi mình làm việc, người lao động căn cứ vào mức lương tối thiểu được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP để xác định mức lương tối thiểu người sử dụng lao động phải trả, cụ thể như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.960.000

23.800

Vùng 2

4.410.000

21.200

Vùng 3

3.860.000

18.600

Vùng 4

3.450.000

16.600

Lưu ý: Mức lương tối thiểu vùng dự kiến có thể thay đổi trong thời gian tới.

Cách xác định mức lương tối thiểu vùng hiện nay của người lao động như thế nào?

Cách xác định mức lương tối thiểu vùng hiện nay của người lao động như thế nào?

Trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng có được không?

Căn cứ vào Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Theo như quy định trên thì người sử dụng lao động trả lương cho người lao động theo công việc hoặc theo chức danh thì không được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Mặt khác, các khoản phụ cấp lương và khoản bổ sung khác sẽ do các bên tự thỏa thuận chứ không bắt buộc phải có.

Do vậy, mức lương thấp nhất trả lương cho người lao động phải bằng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

Trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi không trả hoặc trả không đủ cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 12.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.

Lưu ý: theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, tùy vào số lượng người lao động bị trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mà người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính từ 20 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với cá nhân vi phạm và từ 40 triệu đồng đến 150 triệu đồng đối với tổ chức vi phạm.

Ngoài việc bị phạt tiền, người sử dụng lao động còn buộc phải trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền trả thiếu cho người lao động. Mức lãi suất sẽ được tính theo mức lãi tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm doanh nghiệp bị xử phạt.

Mức lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách xác định mức lương tối thiểu vùng hiện nay của người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ cũng ảnh hưởng đến mức lương tối thiểu vùng có đúng không?
Lao động tiền lương
Tỉnh nào giáp Lào? Trong số đó tỉnh nào áp dụng mức lương tối thiểu vùng 1?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng mới nhất tác động như thế nào đến lương hưu của người lao động?
Lao động tiền lương
Tăng mức lương tối thiểu vùng vào năm 2025 cho người lao động khi có điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Chính thức từ 1/1/2025, thành phố Hải Phòng sẽ có thêm quận mới? Mức lương tối thiểu vùng cao nhất của thành phố này hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng được không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2024 người lao động có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì phải làm sao?
Lao động tiền lương
Thay đổi lương tối thiểu 4 vùng đã làm tăng hay giảm lương hưu của người lao động?
Lao động tiền lương
Tỉnh nào thuộc Đồng bằng sông Cửu Long? Trong số đó tỉnh nào có mức lương tối thiểu vùng cao nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương tối thiểu vùng
3,921 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức lương tối thiểu vùng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mức lương tối thiểu vùng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào