Cách viết Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên? CBCCVC mất thẻ đảng viên không bị xử phạt trong trường hợp nào?

Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên viết thế nào? CBCCVC mất thẻ đảng viên không bị xử phạt trong trường hợp nào?

Cách viết Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên?

>> Cách viết Bản kiểm điểm đảng viên không giữ chức vụ cuối năm 2024 chi tiết theo mẫu

>> Mẫu Báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn cuối năm 2024 và cách viết chi tiết?

>> Mẫu Bản tự kiểm điểm của đảng viên dự bị cuối năm 2024?

>> Mẫu Phiếu đánh giá xếp loại chất lượng viên chức cuối năm 2024 là mẫu nào?

Hiện nay, không có quy định cụ thể về Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên. Cá nhân làm mất thẻ đảng viên sẽ tự làm bản tường trình.

Tham khảo cách viết Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên gồm các nội dung sau:

- Tiêu đề, biểu ngữ

- Kính gửi:

+ Đảng ủy xã………………………………

+ Cấp ủy chi bộ……………………………

+ Cấp ủy đảng cấp trên.

- Các thông tin cá nhân: Họ tên, Ngày sinh, Ngày vào đảng,...

- Trình bày lý do bị mất thẻ đảng viên.

- Cảm ơn và ký tên.

Có thể tham khảo Bản tường trình mẫu đầy đủ sau:

Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên

>> Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên: TẢI VỀ

Cách viết Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên?

Cách viết Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên? CBCCVC mất thẻ đảng viên không bị xử phạt trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

CBCCVC mất thẻ đảng viên không bị xử phạt trong trường hợp nào?

Căn cứ theo điểm g khoản 1 Điều 29 Quy định 69/QĐ-TW năm 2022 quy định về xử lý vi phạm trong công tác tổ chức, cán bộ của đảng viên như sau:

Vi phạm quy định công tác tổ chức, cán bộ
1. Đảng viên vi phạm một trong các trường hợp sau gây hậu quả ít nghiêm trọng thì kỷ luật bằng hình thức khiển trách:
a) Can thiệp, tác động tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để bản thân hoặc người khác được bầu, chỉ định, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, miễn nhiệm, từ chức, đề cử, ứng cử, đi học, phong, thăng, công nhận danh hiệu, cấp bậc hàm, xét công nhận đạt chuẩn chức danh, thi nâng ngạch, nâng lương, đi nước ngoài, thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định.
b) Chỉ đạo hoặc yêu cầu bổ nhiệm người không đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định.
c) Thực hiện không đúng nguyên tắc, quy trình, thủ tục công tác cán bộ; không chấp hành quy định về công tác cán bộ; làm sai lệch hoặc tự ý sửa chữa tài liệu, hồ sơ đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; nhận xét, đánh giá cán bộ không có căn cứ, không trung thực, không khách quan.
d) Không chấp hành quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, phân công công tác, nghỉ chế độ, cử đi học, chuyển sinh hoạt đảng theo quy định.
đ) Thực hiện việc thẩm định, tham mưu, đề xuất, quyết định tiếp nhận, tuyển dụng, cho thi nâng ngạch, bậc, đi học, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, giới thiệu bầu cử, ứng cử, khen thưởng, phong, thăng cấp bậc hàm, công nhận danh hiệu, xét công nhận đạt chuẩn chức danh cho bố, mẹ (của mình, của vợ hoặc chồng), vợ (chồng), con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột (của mình, của vợ hoặc chồng) không đủ tiêu chuẩn, điều kiện.
e) Chỉ đạo hoặc thẩm định, tham mưu, đề xuất, thực hiện tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí công tác, bổ nhiệm, phong, thăng, công nhận danh hiệu, cấp bậc hàm, xét công nhận đạt chuẩn chức danh, luân chuyển, điều động, nâng ngạch, khen thưởng, kỷ luật không đúng nguyên tắc, quy trình, quy định; quy hoạch, đào tạo, cử người đi công tác nước ngoài không đủ tiêu chuẩn.
g) Làm mất thẻ đảng viên không có lý do chính đáng; nhận xét, đề nghị kết nạp và công nhận đảng viên chính thức không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình, thủ tục; thực hiện không đúng quy định về chuyển sinh hoạt đảng của đảng viên hoặc nộp hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng không đúng quy định; không thực hiện viết phiếu báo chuyển sinh hoạt đảng của đảng viên; xác nhận tuổi Đảng cho đảng viên không đúng quy định.
h) Báo cáo, lập hồ sơ, khai sơ lược lý lịch, lịch sử bản thân và gia đình không đầy đủ, không trung thực. Khai lý lịch đảng viên không đúng đặc điểm chính trị của bản thân và quan hệ gia đình.
...

Theo đó, quy định pháp luật chỉ xử phạt đối với trường hợp mất thẻ đảng viên không có lý do chính đáng. Như vậy, nếu CBCCVC làm mất thẻ đảng viên có lý do chính đáng thì sẽ không bị xử phạt.

Thẻ đảng viên có phát cho đảng viên dự bị không?

Căn cứ theo Mục 6 Quy định 29-QĐ/TW năm 2016 quy định như sau:

Điều 6: Phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên, quản lý hồ sơ đảng viên và thủ tục chuyển sinh hoạt đảng
6.1- Phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên.
a) Thẻ đảng viên được phát cho đảng viên chính thức, chi bộ tổ chức phát thẻ cho đảng viên trong kỳ sinh hoạt chi bộ gần nhất, sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Đảng viên được nhận thẻ đảng viên phải thực hiện đúng những quy định về sử dụng và bảo quản thẻ, khi mất hoặc làm hỏng thẻ phải báo cáo ngay với cấp ủy để xét cấp lại hoặc đổi thẻ đảng viên.
c) Cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng xem xét, ra quyết định phát thẻ đảng viên và quản lý sổ phát thẻ đảng viên; đảng viên thuộc Đảng bộ Ngoài nước do Đảng ủy Ngoài nước xem xét, ra quyết định.
d) Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương chỉ đạo và kiểm tra việc phát thẻ đảng viên.
đ) Ban Tổ chức Trung ương giúp Trung ương hướng dẫn, kiểm tra việc phát, quản lý thẻ đảng viên trong toàn Đảng.
e) Sử dụng thẻ đảng viên: Đảng viên sử dụng thẻ đảng viên để biểu quyết trong sinh hoạt đảng, trong đại hội đảng các cấp (trừ các trường hợp biểu quyết bằng phiếu kín).
...

Như vậy, thẻ đảng viên chỉ phát cho đảng viên chính thức, đảng viên dự bị sẽ không được phát thẻ đảng viên.

Bản tường trình mất thẻ đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách viết Bản tường trình mẫu dành cho cá nhân mất thẻ đảng viên? CBCCVC mất thẻ đảng viên không bị xử phạt trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bản tường trình mất thẻ đảng viên
302 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản tường trình mất thẻ đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản tường trình mất thẻ đảng viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Cập nhật 14 văn bản về Đảng viên mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào