Cách tính lương hưu sĩ quan quân đội?
Sĩ quan quân đội là ai?
Theo quy định Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 có nêu:
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng.
Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, giấy chứng nhận sĩ quan do Chính phủ quy định”.
Theo đó, sĩ quan quân đội là người cán bộ phục vụ trong Lực lượng Vũ trang của một quốc gia có chủ quyền. Sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao, được Nhà nước tại Quốc gia đó phong quân hàm các cấp bậc khác nhau.
Cách tính lương hưu sĩ quan quân đội? (Hình từ Internet)
Điều kiện hưởng lương hưu đối với sĩ quan quân đội?
Căn cứ Điều 36 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 có quy định về điều kiện nghỉ hưu của sĩ quan quân đội nhân dấn cụ thể đó là như sau:
(1) Đủ điều kiện theo quy định bảo hiểm xã hội của Nhà nước;
(2) Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 nêu trên, quân đội không còn nhu cầu bố trí sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng hoặc không chuyển ngành được, nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên thì được nghỉ hưu.
Về tuổi phục vụ trong quân đội được quy định tại Điều 13 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008, như sau:
Tuổi phục vụ tại ngũ của sĩ quan
1. Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm:
Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
Trung tá: nam 51, nữ 51;
Thượng tá: nam 54, nữ 54;
Đại tá: nam 57, nữ 55;
Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
....
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan giữ chức vụ chỉ huy, quản lý đơn vị quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 11 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi cao nhất của sĩ quan quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật này.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 33/2016/NĐ-CP có quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc diện hưởng lương tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp Quân đội nhân dân;
Như vậy, chế độ nghỉ hưu của sĩ quan quân đội sẽ thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
Cách tính lương hưu sĩ quan quân đội?
Căn cứ quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, được hướng dẫn bởi Điều 17 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH và được sửa đổi bởi khoản 15 và khoản 16 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH
Lương hưu = Tỷ lệ % hưởng lương hưu hằng tháng x mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội
Trong đó:
Tỷ lệ % hưởng lương hưu hằng tháng:
– Đối với lao động nam: Nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm; với tỷ lệ lương hưu được hưởng là 45%.
Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, tỷ lệ lương hưu sẽ tăng thêm 2% và mức tối đa là 75%.
– Đối với lao động nữ:
Khi nghỉ hưu nếu đóng được 15 năm bảo hiểm xã hội thì tỷ lệ hưởng lương hưu là 45%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% và mức tối đa cũng là 75%
Cánh tính mức bình quân tiền lương tháng trước khi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội
Thời gian đóng BHXH | Bình quân tiền lương tháng đóng BHXH |
Trước 01/01/1995 | Tổng số tiền lương tháng BHXH của 5 năm (60 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/60 tháng |
Từ 01/01/1995 – 31/12/2000 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 6 năm (72 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/72 tháng |
Từ 01/01/2001 – 31/12/2006 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 8 năm (96 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/96 tháng |
Từ 01/01/2007 – 31/12/2015 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm(120 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu120 tháng |
Từ 01/01/2016 – 31/12/2019 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 15 năm (180 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/180 tháng |
Từ 01/01/2020 – 31/12/2024 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 20 năm(240 tháng) cuối trước khi nghỉ hưu/240 tháng |
từ ngày 01/01/2025 trở đi | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng/Tổng số tháng đóng BHXH |
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?