Cách tính lương hưu BHXH tự nguyện thay đổi như thế nào?

Đóng BHXH tự nguyện bao lâu thì được hưởng lương hưu? Có thay đổi gì về cách tính lương hưu BHXH tự nguyện sắp tới đây?

Đóng BHXH tự nguyện bao lâu thì được hưởng lương hưu?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, BHXH tự nguyện là loại hình BHXH do Nhà nước tổ chức mà công dân Việt Nam tự nguyện tham gia và được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.

Tại Điều 98 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu
Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên.

Như vậy, từ 1/7/2025 người lao động hưởng lương hưu khi đóng BHXH tự nguyện từ đủ 15 năm trở lên.

Cách tính lương hưu BHXH tự nguyện thay đổi như thế nào?

Cách tính lương hưu BHXH tự nguyện thay đổi như thế nào?

Cách tính lương hưu BHXH tự nguyện thay đổi như thế nào?

Từ ngày 1/7/2025, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực sẽ thay thế Luật Bảo hiểm xã hội 2014, do đó, cách tính lương hưu BHXH tự nguyện sẽ có một chút thay đổi. Cụ thể, cách tính lương hưu BHXH tự nguyện từ năm 2024 được thực hiện như sau:

(1) Giai đoạn trước ngày 1/7/2025 (Theo quy định tại Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó, tỷ lệ hưởng lương hưu được tính như sau:

* Về hưu trước 1/1/2018

Lao động nam: Tỷ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%

Lao động nữ: Tỷ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 3%

* Về hưu từ 1/1/2018

- Đối với lao động nữ: Tỷ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%

- Đối với lao động nam:

+ Về hưu từ 01/01/2018: Tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 16 năm) x 2%.

+ Về hưu từ 01/01/2019: Tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 17 năm) x 2%.

+ Về hưu từ 01/01/2020: Tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 18 năm) x 2%.

+ Về hưu từ 01/01/2021: Tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 19 năm) x 2%.

+ Về hưu từ 01/01/2022: Tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 20 năm) x 2%.

Lưu ý: Tỷ lệ không vượt quá 75%.

(2) Giai đoạn từ ngày 1/7/2025 (Theo quy định tại Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội

Trong đó, tỷ lệ hưởng lương hưu được tính như sau:

- Đối với lao động nữ: Tỷ lệ hưởng lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 2%

- Đối với lao động nam:

+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm: Tỷ lệ hưởng lương hưu = 40% + (Thời gian tham gia BHXH - 15 năm) x 1%.

+ Đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên: Tỷ lệ lương hưu = 45% + (Thời gian tham gia BHXH - 20 năm) x 2%.

Lưu ý: Tỷ lệ không vượt quá 75%.

Việc tính mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên nhưng có thời gian đóng bảo hiểm xã hội ở Việt Nam dưới 15 năm thì mỗi năm đóng trong thời gian này được tính bằng 2,25% mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội.

Bổ sung 2 nhóm người được tham gia BHXH tự nguyện từ 1/7/2025 gồm những ai?

Theo quy định hiện hành, tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 chỉ quy định người được tham gia BHXH tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Tuy nhiên, từ 1/7/2025, theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, sẽ bổ sung 2 nhóm người mới được tham gia BHXH tự nguyện gồm:

- Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc và không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hay trợ cấp hằng tháng;

- Những người đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc làm việc, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian này. Cụ thể gồm:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả khi thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng vẫn có nội dung thể hiện rằng làm có được trả công, trả lương, chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên phù hợp quy định pháp luật.

+ Cán bộ, công chức, viên chức.

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đã chốt lương hưu mức 1, mức 2 trong năm 2025 cho CBCCVC nghỉ hưu trước 1995 không được tăng lương hưu theo quy định mới, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Giảm chênh lệch lương hưu theo chính sách mới giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ như thế nào?
Lao động tiền lương
Năm 2025 lương hưu chính thức của đối tượng đã nghỉ hưu, chưa nghỉ hưu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thống nhất 03 mức lương hưu trong năm 2025 cho đối tượng là người lao động, CBCCVC và LLVT, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Nhận lương hưu đúng hạn: Hướng dẫn các bước thực hiện?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào vẫn giữ nguyên mức lương hưu cũ trong đợt tăng lương hưu tiếp theo?
Lao động tiền lương
Giảm lương hưu vào năm 2025 của người lao động, cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã nghỉ hưu hay không?
Lao động tiền lương
Chốt mức lương hưu 3.500.000 đồng cho đối tượng đã nghỉ hưu vào tháng 7/2025 trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Giảm lương hưu khi áp dụng toàn bộ bảng lương mới của cán bộ công chức viên chức và LLVT không?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 28: Tiền lương hưu phải được chia sẻ giữa người có mức lương cao với người có mức lương thấp có đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương hưu
581 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương hưu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào