Cách lấy lại mật khẩu bảo hiểm xã hội qua email cá nhân?
Bảo hiểm xã hội là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
Cách lấy lại mật khẩu bảo hiểm xã hội qua email cá nhân?
Cách lấy lại mật khẩu bảo hiểm xã hội qua email cá nhân?
1. Lấy lại mật khẩu trên ứng dụng VssID
Để thực cấp lại mật khẩu trên VssID người dùng làm như sau:
Bước 1: Thông báo quên mật khẩu VssID
Mở ứng dụng VssID, bạn thực hiện nhập mã số BHXH vào ô "Mã số BHXH". Sau đó thông báo quên mật khẩu VssID bằng cách chọn "Quên mật khẩu".
Bước 2: Nhập địa chỉ email
Khi hộp thoại xuất hiện bạn tiến hành nhập địa chỉ email đã đăng ký với cơ quan BHXH để nhận mã xác thực (OTP) thông qua email.
Bước 3: Nhập mã OTP
Nhập OTP (được gửi đến email). Mật khẩu mới sẽ được gửi đến email đã đăng ký.
Sau khi nhận được mật khẩu mới bạn sử dụng mật khẩu này là mật khẩu mới đăng nhập ứng dụng VssID.
2. Lấy lại mật khẩu bảo hiểm xã hội trên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam
Cách lấy lại mật khẩu bảo hiểm xã hội trên cổng dịch vụ công của BHXH Việt Nam như sau:
Bước 1: Truy cập cổng dịch vụ công của cơ quan BHXH Việt Nam
Người dùng truy cập Cổng Dịch vụ công của cơ quan BHXH Việt Nam theo đường dẫn sau: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn
Bước 2: Chọn chức năng quên mật khẩu
Trên màn hình trang chủ Cổng Dịch vụ công của cơ quan BHXH Việt Nam, nhấn chọn mục “Đăng nhập” để hiển thị màn hình đăng nhập. Chọn tiếp chức năng “Quên mật khẩu”.
Bước 3: Điền thông tin
Khi giao diện mới được mở ra, người dùng thực hiện nhập thông tin theo điều hướng để được cấp lại mật khẩu.
Nhập mã số BHXH (tại ô Tên Đăng Nhập);
Nhập địa chỉ email đã đăng ký với cơ quan BHXH;
Nhập mã Capcha.
Sau khi nhập xong, người sử dụng nhấp chọn ô “Lấy mật khẩu”. Khi này hệ thống sẽ gửi mã xác thực về email.
Bước 4: Nhận mật khẩu mới
Người dùng lấy mã OTP được gửi tới email. Tiếp theo thực hiện “Nhập mã OTP” để xác nhận thông tin. Khi này hệ thống sẽ gửi thông tin tài khoản và mật khẩu vào địa chỉ email đã đăng ký.
Người lao động bao nhiêu tuổi thì được đóng bảo hiểm xã hội?
Căn cứ tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.
Theo đó, người lao động có thể tham gia bảo hiểm xã hội theo 02 hình thức: bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Như vậy, trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì không quy định về độ tuổi tham gia còn trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì phải từ đủ 15 tuổi trở lên.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 3 12 là ngày gì? NLĐ khuyết tật có được nghỉ vào ngày này không?
- Đã có lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 cho người lao động chi tiết: Có chi trả chậm trễ không?
- Chính thức lịch chi trả lương hưu tháng 12 2024 chi tiết? Có sự điều chỉnh lịch chi trả lương hưu tháng 12 như thế nào?
- Chốt lùi lịch chi trả lương hưu tháng 12 năm 2024 sang 02 ngày đối với hình thức chi trả bằng tiền mặt cho người nghỉ hưu tại TPHCM, cụ thể ra sao?