Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi về tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ?

Cho tôi hỏi hiện nay các ngạch công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi về tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ như thế nào? Ngạch chuyên viên cao cấp bao gồm những nhiệm vụ gì? Câu hỏi từ anh Tiến (Kiên Giang).

Chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, cụ thể như sau:

Chức danh

Mã số ngạch

Chuyên viên cao cấp

01.001

Chuyên viên chính

01.002

Chuyên viên

01.003

Cán sự

01.004

Nhân viên

01.005


Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi về tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ?

Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi về tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ? (Hình từ Internet)

Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính có sự thay đổi về tiêu chuẩn năng lực ngoại ngữ?

* Đối với ngạch Chuyên viên cao cấp:

Căn cứ điểm g khoản 3 Điều 5 Thông tư 2/2021/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV quy định như sau:

Ngạch Chuyên viên cao cấp
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

* Đối với ngạch Chuyên viên chính:

Căn cứ điểm đ khoản 3 Điều 6 Thông tư 2/2021/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV quy định như sau:

Ngạch Chuyên viên chính
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

* Đối với ngạch Chuyên viên

Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 7 Thông tư 2/2021/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV quy định như sau:

Ngạch Chuyên viên
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
...
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Đối chiếu với quy định cũ chưa được sửa đổi tại Thông tư 2/2021/TT-BNV:

- Ngạch chuyên viên cao cấp yêu cầu có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (điểm g khoản 3 Điều 5);

- Ngạch chuyên viên chính yêu cầu có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (điểm đ khoản 3 Điều 6);

- Ngạch chuyên viên, yêu cầu có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (điểm d khoản 3 Điều 7).

So với quy định chưa sửa đổi theo Thông tư 2/2021/TT-BNV, thì kể từ ngày 15/08/2022 Thông tư 06/2022/TT-BNV có hiệu lực không còn quy định bắt buộc về trình độ ngoại ngữ đối với từng ngạch công chức chuyên ngành hành chính mà sẽ căn cứ vào yêu cầu của từng vị trí việc làm.

Tiêu chuẩn chung về phẩm chất đối với công chức chuyên ngành hành chính là gì?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 2/2021/TT-BNV được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất đối với công chức chuyên ngành hành chính như sau:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững và am hiểu sâu đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân;

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, giữ vững kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan;

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; lịch sự, văn hóa và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Ngạch chuyên viên cao cấp bao gồm những nhiệm vụ nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về nhiệm vụ của ngạch chuyên viên cao cấp bao gồm:

- Chủ trì xây dựng, hoàn thiện thể chế hoặc các văn bản quy phạm pháp luật, các chủ trương, chính sách kinh tế - xã hội, các đề án, chương trình, dự án chiến lược về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng, văn hóa, xã hội của Bộ, ngành trong phạm vi toàn quốc, hoặc đề án, chương trình, dự án tổng hợp kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Tổ chức chỉ đạo, triển khai hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thể chế quản lý chuyên môn nghiệp vụ và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả;

- Tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất các phương án sửa đổi, bổ sung, tăng cường hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý;

- Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp tỉnh nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan, tổ chức;

- Chủ trì việc tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm của ngành, lĩnh vực.

Ngạch công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 15/8/2024, xác định cơ cấu ngạch công chức khi chưa cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Thông tư 04: Tỷ lệ ngạch công chức từ 15/8/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Xác định cơ cấu ngạch công chức thì có tính công chức đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý không?
Lao động tiền lương
Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức phải bảo đảm các điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Việc bổ nhiệm vào ngạch công chức được thực hiện trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Phân loại công chức theo ngạch công chức được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Ngạch công chức là gì? Hiện nay có những ngạch công chức nào?
Lao động tiền lương
Cơ cấu ngạch công chức là gì? Việc xác định cơ cấu ngạch công chức được căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Thế nào là công chức loại A, B, C, D?
Tiêu chuẩn lý luận chính trị đối với ngạch kế toán viên cao cấp hiện nay thay đổi như thế nào?
Tiêu chuẩn lý luận chính trị đối với ngạch Kế toán viên cao cấp hiện nay thay đổi như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ngạch công chức
4,055 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngạch công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngạch công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào