Các hạng mục phải kiểm tra khi kiểm tra thường kỳ cần trục tháp là gì?

Theo TCVN 11074-3:2015 (ISO 9927-3:2005) về Cần trục - Kiểm tra - Phần 3: Cần trục tháp thì khi kiểm tra thường kỳ cần trục tháp cần phải kiểm tra những hạng mục nào?

Có những chế độ kiểm tra cần trục tháp nào?

Căn cứ theo tiểu Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11074-3:2015 (ISO 9927-3:2005) quy định như sau:

Quy định chung
Để bảo vận hành an toàn cần trục tháp, trạng thái vận hành và làm việc đúng của chúng phải được duy trì. Do đó, tất cả các cần trục phải luôn đặt dưới sự kiểm tra thường xuyên. Điều này đảm bảo các sai lệch khỏi trạng thái an toàn được phát hiện và có thể được khắc phục. Các kiểm tra phải được người sử dụng sắp xếp.
Các chế độ kiểm tra theo quy định gồm:
- kiểm tra hàng ngày
- kiểm tra thường kỳ
- kiểm tra định kỳ
- kiểm tra toàn diện.
CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có thể cung cấp các chỉ dẫn dành cho kiểm tra khác với quy định trong tiêu chuẩn này. Trong trường hợp đó các chỉ dẫn của nhà sản xuất được áp dụng.
Phụ lục A cung cấp tổng quan về kiểm tra (tần suất, nội dung, người phụ trách, các kết quả và báo cáo).

Theo đó, các chế độ kiểm tra cần trục tháp gồm:

- Kiểm tra hàng ngày.

- Kiểm tra thường kỳ.

- Kiểm tra định kỳ.

- Kiểm tra toàn diện.

Các hạng mục phải kiểm tra khi kiểm tra thường kỳ cần trục tháp là gì?

Các hạng mục phải kiểm tra khi kiểm tra thường kỳ cần trục tháp là gì? (Hình từ Internet)

Các hạng mục phải kiểm tra khi kiểm tra thường kỳ cần trục tháp là gì?

Căn cứ theo tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11074-3:2015 (ISO 9927-3:2005) quy định về các hạng mục phải kiểm tra như sau:

Kiểm tra thường kỳ
...
5.2 Các hạng mục phải kiểm tra
Phải kiểm tra các hạng mục sau đây;
a) Mức bôi trơn: rò rỉ chất bôi trơn, tra mỡ.
b) Thiết bị thủy lực: rò rỉ.
c) Móc và chốt: biến dạng, nứt, mòn có thể quan sát được.
d) Dây cáp: theo TCVN 10837 (ISO 4309).
e) Các mối nối, mối ghép: kiểm tra sự ăn mòn bằng quan sát
f) Mòn phanh: chiều dày má phanh, điều chỉnh, tiếng ồn, v.v...
g) Đường ống thủy lực và khí nén: đặc biệt phần bị uốn khi làm việc.
h) Thiết bị điện: trạng thái, dấu hiệu xuống cấp, tích tụ độ ẩm.
i) Neo giữ: các bản mã hoặc dây, thanh neo giữ cần trục (trạng thái).
...

Theo đó, phải kiểm tra các hạng mục sau đây khi kiểm tra thường kỳ cần trục tháp:

- Mức bôi trơn: rò rỉ chất bôi trơn, tra mỡ.

- Thiết bị thủy lực: rò rỉ.

- Móc và chốt: biến dạng, nứt, mòn có thể quan sát được.

- Dây cáp.

- Các mối nối, mối ghép: kiểm tra sự ăn mòn bằng quan sát

- Mòn phanh: chiều dày má phanh, điều chỉnh, tiếng ồn,...

- Đường ống thủy lực và khí nén: đặc biệt phần bị uốn khi làm việc.

- Thiết bị điện: trạng thái, dấu hiệu xuống cấp, tích tụ độ ẩm.

- Neo giữ: các bản mã hoặc dây, thanh neo giữ cần trục (trạng thái).

Tần suất kiểm tra thường kỳ cần trục tháp được quy định ra sao?

Căn cứ theo tiểu mục 5.3 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11074-3:2015 (ISO 9927-3:2005) quy định về tần suất kiểm tra như sau:

Kiểm tra thường kỳ
...
5.3 Tần suất kiểm tra
Tần suất kiểm tra thường kỳ phải chú ý đến việc sử dụng thực tế của cần trục tháp và môi trường nơi cần trục tháp làm việc.
Tần suất tối thiểu như sau:
a) hàng tháng cho các hạng mục từ 5.2 a) đến 5.2 e);
b) mỗi năm hai lần cho các hạng mục từ 5.2 f) đến 5.2 i).
5.4 Kết quả
Mọi hư hỏng phải được báo cho người có thể đưa ra các quyết định (cho phép cần trục được sử dụng, phải sửa chữa, phải kiểm tra toàn diện của bộ phận hoặc cả cần trục tháp, hoặc hạn chế sử dụng).
Phải tìm các nguyên nhân của các hư hỏng này tùy theo loại bộ phận và loại hư hỏng liên quan.
Phải cập nhật vào sổ quản lý (ngày, phương pháp sửa chữa).

Theo đó, tần suất kiểm tra thường kỳ cần trục tháp được quy định như sau:

- Tối thiểu hàng tháng cho các hạng mục:

+ Mức bôi trơn: rò rỉ chất bôi trơn, tra mỡ.

+ Thiết bị thủy lực: rò rỉ.

+ Móc và chốt: biến dạng, nứt, mòn có thể quan sát được.

+ Dây cáp.

+ Các mối nối, mối ghép: kiểm tra sự ăn mòn bằng quan sát

- Tối thiểu mỗi năm hai lần cho các hạng mục:

+ Mòn phanh: chiều dày má phanh, điều chỉnh, tiếng ồn,...

+ Đường ống thủy lực và khí nén: đặc biệt phần bị uốn khi làm việc.

+ Thiết bị điện: trạng thái, dấu hiệu xuống cấp, tích tụ độ ẩm.

+ Neo giữ: các bản mã hoặc dây, thanh neo giữ cần trục (trạng thái).

Việc kiểm tra thường kỳ cần trục tháp phải được thực hiện bởi ai?

Căn cứ theo tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11074-3:2015 (ISO 9927-3:2005) quy định như sau:

Kiểm tra thường kỳ
5.1 Quy định chung
Các kiểm tra thường kỳ phải bao gồm kiểm tra bằng quan sát (thường không yêu cầu tháo dỡ) như quy định tại 5.2 và thử chức năng như 4.2.
Cần trục phải được thực hiện bởi người có thẩm quyền (ví dụ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm, xem TCVN 11074-1 (ISO 9927-1).
...

Theo đó, cần trục tháp phải được thực hiện bởi người có thẩm quyền (ví dụ nhân viên kỹ thuật có kinh nghiệm,...).

Cần trục tháp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cần trục tháp được kiểm tra định kỳ tối thiểu bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
Kiểm tra thường kỳ cần trục tháp ít nhất bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
Người có thẩm quyền kiểm tra toàn diện cần trục tháp phải có những tài liệu nào?
Lao động tiền lương
Tần suất kiểm tra toàn diện cần trục tháp được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Các hạng mục phải kiểm tra khi kiểm tra thường kỳ cần trục tháp là gì?
Lao động tiền lương
Nội dung kiểm tra định kỳ cần trục tháp gồm những gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cần trục tháp
155 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cần trục tháp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cần trục tháp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào