Các chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?

Tôi muốn biết, các chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định như thế nào? Cụ thể, tôi là sinh viên vừa mới ra trường, khi tôi ký hợp đồng lao động với công ty thì được thông báo tôi sẽ bị trích một phần tiền lương để đóng BHXH bắt buộc. Vậy nên tôi muốn biết chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời, tôi cảm ơn. - Câu hỏi của chị Lan đến từ TP.HCM.

Các chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì các chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định là:

Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Theo đó, các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định là:

- Chế độ ốm đau: Trong trường hợp người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc phải nghỉ việc do bị ốm, bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động hoặc điều trị thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hoặc nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì sẽ được hưởng chế độ ốm đau.

- Chế độ thai sản: Lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ, lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi sẽ hưởng chế độ thai sản nếu đóng BHXH bắt buộc từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con. Lao động nam đang đóng BHXH khi có vợ sinh con cũng sẽ được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại diểm e khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
...

- Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trước đây được quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2006Luật Bảo hiểm xã hội 2014 kể từ ngày 1/7/2015 được quy định trong Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

- Chế độ hưu trí: khi người lao động đủ điều kiện nghỉ lương hưu, tức là đáp ứng điều kiện về tuổi và thời gian đóng bảo hiểm xã hội thì sẽ được hưởng lương hưu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động.

- Chế độ tử tuất: Trong trường hợp NLĐ đang tham gia BHXH, đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng, v.v mà bị chết thì những thân nhân của đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật sẽ được hưởng chế độ tử tuất.

* Còn đối với bảo hiểm xã hội tự nguyện thì chỉ có chế độ sau đây:

- Hưu trí

- Tử tuất.

Như vậy đối với trường hợp của bạn khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì các chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.

Các chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội

Các chế độ mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội (Hình từ Internet)

Thời gian đóng bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì thời gian đóng gia bảo hiểm xã hội được pháp luật quy định là:

Giải thích từ ngữ
Thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Như vậy, thời gian đóng bảo hiểm xã hội của bạn là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng.

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối da là bao nhiêu?

Tại Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được hướng dẫn bởi Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH) quy định như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).
Người lao động quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.
2. Đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Trường hợp tiền lương tháng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.
4. Chính phủ quy định chi tiết việc truy thu, truy đóng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động, người sử dụng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật này.

Theo đó, mức đóng BHXH bắt buộc tối đa là 20 lần mức lương cơ sở.

Tham gia bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội mới nhất như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người tham gia là bao lâu?
Lao động tiền lương
Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 muốn điều chỉnh thông tin đăng ký kê khai tham gia bảo hiểm xã hội thì nộp giấy tờ gì?
Lao động tiền lương
Người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm gì trong việc đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Thời hạn điều chỉnh thông tin đăng ký kê khai tham gia bảo hiểm xã hội từ 1/7/2025 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Người lao động có trách nhiệm gì khi tham gia bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Có mấy loại bảo hiểm mà người lao động phải đóng khi đi làm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tham gia bảo hiểm xã hội
4,914 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tham gia bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tham gia bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào