Các bước trong quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức là gì?

Quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức có các bước nào theo Nghị định 116?

Các bước trong quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức là gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 68a Nghị định 138/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 45 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm đình chỉ công tác đối với công chức
...
4. Quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác:
a) Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ khi xác định có căn cứ tạm đình chỉ, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ có trách nhiệm báo cáo, đề xuất người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ.
b) Chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ, người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức.
c) Trường hợp tạm đình chỉ công tác không đúng quy định hoặc khi có kết luận công chức không vi phạm, chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày có đủ cơ sở, người đứng đầu ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý công chức.
d) Quyết định tạm đình chỉ công tác và quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉnh công tác (nếu có) phải được công bố trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức và gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
5. Quy định liên quan đến công chức bị tạm đình chỉ công tác:
a) Công chức bị tạm đình chỉ công tác thực hiện các quyền và trách nhiệm theo quy định của cấp có thẩm quyền và theo Điều 81 Luật Cán bộ, công chức;
b) Quyết định tạm đình chỉ công tác là căn cứ để xem xét, xếp loại công chức không hoàn thành nhiệm vụ trong năm công tác đó.

Theo đó, các bước trong quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức như sau:

Bước 1: Cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ có trách nhiệm báo cáo, đề xuất người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ.

Thực hiện chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ khi xác định có căn cứ tạm đình chỉ công chức.

Bước 2: Người đứng đầu ra quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức.

Ra quyết định chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ báo cáo.

Bước 3: Công bố quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức và gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Lưu ý:

- Trường hợp tạm đình chỉ công tác không đúng quy định hoặc khi có kết luận công chức không vi phạm, chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày có đủ cơ sở, người đứng đầu ra quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác đối với công chức, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý công chức.

- Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ công tác (nếu có) phải được công bố trong cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng công chức và gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Các bước trong quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức là gì?

Các bước trong quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức là gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn tạm đình chỉ công chức là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 81 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định như sau:

Tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ, công chức
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ, công chức có thể ra quyết định tạm đình chỉ công tác trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, nếu để cán bộ, công chức đó tiếp tục làm việc có thể gây khó khăn cho việc xem xét, xử lý. Thời hạn tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày; nếu cán bộ, công chức bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì thời gian tạm giữ, tạm giam được tính là thời gian nghỉ việc có lý do; hết thời hạn tạm đình chỉ công tác nếu cán bộ, công chức không bị xử lý kỷ luật thì được tiếp tục bố trí làm việc ở vị trí cũ.
2. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác hoặc bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử, cán bộ, công chức được hưởng lương theo quy định của Chính phủ.

Như vây, công chức bị tạm đình chỉ công tác không quá 15 ngày, trường hợp cần thiết có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 15 ngày.

Nếu công chức bị tạm giữ, tạm giam để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử thì thời gian tạm giữ, tạm giam được tính là thời gian nghỉ việc có lý do; hết thời hạn tạm đình chỉ công tác nếu công chức không bị xử lý kỷ luật thì được tiếp tục bố trí làm việc ở vị trí cũ.

Nguyên tắc quản lý công chức là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Cán bộ, công chức 2008 (có cụm từ này bị thay thế bởi điểm a khoản 20 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) các nguyên tắc quản lý công chức như sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.

- Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.

- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.

- Việc sử dụng, đánh giá, xếp loại chất lượng công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.

- Thực hiện bình đẳng giới.

Tạm đình chỉ công tác
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Các bước trong quy trình xem xét tạm đình chỉ công tác đối với công chức là gì?
Lao động tiền lương
Chính thức tạm đình chỉ công tác đối với công chức từ 17/9/2024 trong các trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thời gian tạm đình chỉ công tác viên chức quốc phòng vi phạm kỷ luật là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền tạm đình chỉ công tác đối với quân nhân chuyên nghiệp vi phạm kỷ luật?
Lao động tiền lương
Công chức bị tạm đình chỉ công tác được hưởng lương trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công chức bị tạm đình chỉ công tác trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công chức có được trả lương trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác hay không?
Lao động tiền lương
Thời hạn tạm đình chỉ công tác đối với công chức là bao lâu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tạm đình chỉ công tác
65 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tạm đình chỉ công tác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tạm đình chỉ công tác

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào