Bộ đội đi nghĩa vụ xuất ngũ 2025 khi dự thi công chức được cộng thêm mấy điểm?

Theo quy định hiện hành bộ đội nghĩa vụ xuất ngũ 2025 khi dự thi công chức được cộng thêm mấy điểm?

Bộ đội nghĩa vụ xuất ngũ 2025 khi dự thi công chức được cộng thêm mấy điểm?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định về ưu tiên trong tuyển dụng công chức như sau:

- Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển hoặc xét tuyển:

+ Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

+ Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;

+ Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

+ Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân theo quy định của cấp có thẩm quyền: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

- Trường hợp người dự thi tuyển hoặc dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 138/2020/NĐ-CP (bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP) thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

Như vậy, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự khi tham gia dự tuyển công chức sẽ được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

Bộ đội đi nghĩa vụ xuất ngũ 2025 khi dự thi công chức được cộng thêm mấy điểm?

Bộ đội đi nghĩa vụ xuất ngũ 2025 khi dự thi công chức được cộng thêm mấy điểm? (Hình từ Internet)

Độ tuổi tối thiểu để được thi công chức là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Cán bộ, công chức 2008, có cụm từ bị thay thế bởi điểm đ khoản 20 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 có quy định như sau:

Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Theo đó, độ tuổi tối thiểu để được dự tuyển công chức là 18 tuổi.

Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào đâu?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Căn cứ tuyển dụng công chức
1. Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
2. Cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xây dựng kế hoạch tuyển dụng, quyết định tuyển dụng theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan quản lý công chức phê duyệt để làm căn cứ tuyển dụng trước mỗi kỳ tuyển dụng. Nội dung kế hoạch tuyển dụng bao gồm:
a) Số lượng biên chế được giao và số lượng biên chế chưa sử dụng của cơ quan sử dụng công chức;
b) Số lượng biên chế cần tuyển ở từng vị trí việc làm, trong đó xác định cụ thể vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau (nếu có);
c) Số lượng biên chế, vị trí việc làm tuyển dụng riêng đối với người dân tộc thiểu số (nếu có), trong đó xác định cụ thể chỉ tiêu, cơ cấu dân tộc cần tuyển;
d) Số lượng biên chế, vị trí việc làm thực hiện xét tuyển (nếu có) đối với từng nhóm đối tượng: Người cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng;
...

Theo đó, tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.

Bộ đội xuất ngũ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bộ đội đi nghĩa vụ xuất ngũ 2025 khi dự thi công chức được cộng thêm mấy điểm?
Lao động tiền lương
Bộ đội xuất ngũ được hỗ trợ trợ cấp tạo việc làm bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Thẻ học nghề của bộ đội xuất ngũ trị giá bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bộ đội xuất ngũ được bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Mẫu thẻ học nghề của bộ đội xuất ngũ như thế nào? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được nghề gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện để bộ đội xuất ngũ được hỗ trợ học nghề là gì?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào bộ đội xuất ngũ trước thời hạn?
Lao động tiền lương
Bộ đội xuất ngũ được hỗ trợ chế độ trợ cấp tạo việc làm bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề cho bộ đội xuất ngũ từ đâu?
Lao động tiền lương
Hiện nay thẻ học nghề cho bộ đội xuất ngũ có giá trị như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bộ đội xuất ngũ
106 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ đội xuất ngũ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ đội xuất ngũ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào