Biển 28 ở đâu? Người lao động tại tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng bao nhiêu?

Biển 28 ở đâu? Mức lương tối thiểu vùng mà người lao động tại tỉnh này nhận được là bao nhiêu?

Biển 28 ở đâu?

Theo quy định tại Phụ lục số 02 quy định về ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA, như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15-16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hoà Bình

28

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hoá

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

28

Đồng Nai

39; 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

49

Gia Lai

81

50

Kon Tum

82

51

Sóc Trăng

83

52

Trà Vinh

84

53

Ninh Thuận

85

54

Bình Thuận

86

55

Vĩnh Phúc

88

56

Hưng Yên

89

57

Hà Nam

90

58

Quảng Nam

92

59

Bình Phước

93

60

Bạc Liêu

94

61

Hậu Giang

95

62

Bắc Kạn

97

63

Bắc Giang

98

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, hiện nay biển số 28 thuộc tỉnh Hòa Bình.

Biển 28 ở đâu? Người lao động tại tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng bao nhiêu?

Biển 28 ở đâu? Người lao động tại tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng bao nhiêu?

Người lao động tại tỉnh có biển số 28 nhận mức lương tối thiểu vùng bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

Căn cứ tại Phụ lục danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu từ 1/7/2022 ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:

- Hiện nay thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình thuộc địa bàn vùng 2.

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hòa Bình thuộc địa bàn vùng 4.

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

Như vậy, mức lương tối thiểu vùng hiện nay của tỉnh Hòa Bình mà người lao động được nhận là:

- Thành phố Hoà Bình và huyện Lương Sơn thuộc tỉnh Hòa Bình:

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 4.160.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 20.000 đồng/giờ.

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Hòa Bình:

+ Đối với mức lương tối thiểu tháng : 3.250.000 đồng/tháng

+ Đối với mức lương tối thiểu giờ: 15.600 đồng/giờ.

Quy đổi mức lương tối thiểu theo tháng hoặc theo giờ cho người lao động nhận lương theo tuần theo ngày hiện nay quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định:

Áp dụng mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.
3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:
a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.
b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Như vậy, theo quy định trên thì mức lương tối thiểu vùng quy đổi theo tháng, theo giờ được áp dụng cho người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán. Và được tính như sau:

- Đối với mức lương quy đổi theo tháng được tính:

+ Bằng (mức lương theo tuần x 52 tuần) /12 tháng.

+ Hoặc bằng mức lương theo ngày x số ngày làm việc bình thường trong tháng.

+ Hoặc bằng mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

- Đối với mức lương quy đổi theo giờ được tính:

+ Bằng mức lương theo tuần, theo ngày/ số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày.

+ Hoặc bằng mức lương theo sản phẩm, lương khoán/ số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Biển số xe nào quyền lực nhất VN? Mức phụ cấp trách nhiệm của chuyên gia cấp Bộ thuộc Bộ ngoại giao là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe Hà Nội là số mấy? Mức lương tối thiểu người lao động tại Hà Nội là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thành phố Bến Tre có biển số xe bao nhiêu? Người lao động làm việc tại Thành phố Bến Tre có mức lương tối thiểu vùng theo giờ bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển 35 ở đâu? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh có biển số 35 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển 28 ở đâu? Người lao động tại tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe 19 là tỉnh nào? Tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng cao nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe 63 tỉnh thành là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu tháng của địa bàn nào được điều chỉnh lên nhiều nhất từ 01/7/2024 (dự kiến)?
Lao động tiền lương
Tỉnh Đồng Tháp có biển số xe là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng cao nhất của tỉnh này là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe tỉnh Kon Tum là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Kon Tum sắp tới có tăng không?
Lao động tiền lương
Biển số xe tỉnh Lai Châu là bao nhiêu? Sắp tới mức lương tối thiểu vùng tại đây có tăng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Biển số xe
318 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biển số xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biển số xe

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
An toàn giao thông: Danh sách văn bản hướng dẫn trước 01/01/2025
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào