Bên thuê lại lao động có được chuyển người lao động thuê lại cho công ty khác không?

Phía bên thuê lại lao động không được phép chuyển những người lao động mình đã thuê lại cho người sử dụng lao động khác hay không?

Bên thuê lại lao động có được chuyển người lao động thuê lại cho công ty khác không?

Tại khoản 4 Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
3. Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
b) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
c) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Như vậy, bên thuê lại lao động không được phép chuyển những người lao động mình đã thuê lại cho người sử dụng lao động khác.

Bên thuê lại lao động có được chuyển người lao động thuê lại cho công ty khác không?

Bên thuê lại lao động có được chuyển người lao động thuê lại cho công ty khác không?

Trách nhiệm của bên thuê lại lao động khi xử lý kỷ luật đối với người lao động thuê lại là gì?

Tại Điều 57 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
1. Thông báo, hướng dẫn cho người lao động thuê lại biết nội quy lao động và các quy chế khác của mình.
2. Không được phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình.
3. Thỏa thuận với người lao động thuê lại về làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ theo quy định của Bộ luật này.
4. Thỏa thuận với người lao động thuê lại và doanh nghiệp cho thuê lại lao động để tuyển dụng chính thức người lao động thuê lại làm việc cho mình trong trường hợp hợp đồng lao động của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động chưa chấm dứt.
5. Trả lại người lao động thuê lại không đáp ứng yêu cầu như đã thỏa thuận hoặc vi phạm kỷ luật lao động cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
6. Cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.

Như vậy, theo quy định trên, thì bên thuê lại lao động có trách nhiệm cung cấp cho doanh nghiệp cho thuê lại lao động chứng cứ về hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động thuê lại để xem xét xử lý kỷ luật lao động.

Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm những nội dung chủ yếu nào?

Tại Điều 55 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hợp đồng cho thuê lại lao động
1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động phải ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động bằng văn bản và được làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
b) Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
c) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
d) Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
đ) Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
3. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

Như vậy, hợp đồng cho thuê lại lao động phải bảo đảm những nội dung chủ yếu sau:

- Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;

- Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;

- Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

Lưu ý: Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.

Bên thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bên thuê lại lao động phân biệt đối xử về điều kiện lao động đối với người lao động thuê lại so với người lao động của mình bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
03 Trường hợp bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại là gì?
Lao động tiền lương
03 trường hợp bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại là gì?
Lao động tiền lương
Bên thuê lại lao động có được chuyển người lao động thuê lại cho công ty khác không?
Lao động tiền lương
Bên thuê lại lao động chuyển người lao động thuê lại cho NSDLĐ khác sẽ bị phạt tiền ra sao?
Lao động tiền lương
Bên thuê lại lao động sử dụng lao động thuê lại để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Bên thuê lại lao động có trách nhiệm gì đối với huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động cho người lao động thuê lại?
Lao động tiền lương
Bên thuê lại lao động có được thuê lại lao động để thay thế NLĐ bị cho thôi việc do tách doanh nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Bên thuê lại lao động có phải thỏa thuận với người lao động thuê lại về làm việc vào ban đêm hay không?
Lao động tiền lương
Bên thuê lại lao động có được tuyển dụng chính thức người lao động thuê lại làm việc cho mình hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bên thuê lại lao động
376 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bên thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bên thuê lại lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào