Bao lâu không đóng bảo hiểm thì bị coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Người lao động bao lâu không đóng bảo hiểm thì bị coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện? Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?

Bao lâu không đóng bảo hiểm thì bị coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Theo Điều 13 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Khi quá thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 của Nghị định này mà người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không đóng bảo hiểm thì được coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
2. Người đang tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng ký lại phương thức đóng theo quy định tại Điều 17 của Nghị định này.

Dẫn chiếu khoản 4 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
...
4. Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
c) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 của Nghị định này.

Theo đó thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động lần đầu ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Đóng lần tiếp theo trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng (6 tháng một lần hoặc 12 tháng một lần).

Như vậy, nếu sau thời gian này người lao động không tiếp tục đóng bảo hiểm thì bị coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Bao lâu không đóng bảo hiểm thì bị coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Bao lâu không đóng bảo hiểm thì bị coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện? (Hình từ Internet)

Hiện nay mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?

Theo khoản 3 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong hai phương thức đóng sau đây:
a) Đóng 06 tháng một lần;
b) Đóng 12 tháng một lần.
2. Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
a) Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;
b) Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
...

Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP thì hiện nay mức lương tối thiểu vùng như sau:

- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.

- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.

- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.

- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.

Theo đó mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

- Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng 4: 207.000 đồng.

- Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng 4: 414.000 đồng.

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là gì?

Theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm chế độ giám định mức suy giảm khả năng lao động và chế độ trợ cấp tai nạn lao động như sau:

- Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;

- Không thuộc các trường hợp sau người lao động bị tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:

+ Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

+ Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

+ Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/01/2025.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ đâu?
Lao động tiền lương
Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 1/7/2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Khi nào được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Lao động tiền lương
Cần đáp ứng điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/1/2025 ai được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Lao động tiền lương
1 năm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 1 lần được không?
Lao động tiền lương
02 phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 là gì?
Lao động tiền lương
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có các chế độ nào?
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
303 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào