Bảo hiểm xã hội là gì? Mức đóng BHXH bắt buộc của người lao động năm 2024 là bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi bảo hiểm xã hội cho người lao động là gì? Mức đóng BHXH năm 2023 được pháp luật quy định là bao nhiêu? Câu hỏi của chị Thu (Nghệ An).

Bảo hiểm xã hội cho người lao động là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có giải thích về bảo hiểm xã hội như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội để người tham gia hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

Như vậy, bảo hiểm xã hội cho người lao động là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.

Bảo hiểm xã hội cho người lao động là gì?

Bảo hiểm xã hội cho người lao động là gì? Mức đóng BHXH năm 2024 được pháp luật quy định là bao nhiêu?

Thời gian nào người lao động không cần đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Căn cứ theo Điều 42 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 có hướng dẫn:

Quản lý đối tượng
...
4. Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng BHXH tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng BHXH.
5. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về BHXH thì không phải đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được ghi trên sổ BHXH theo mức tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Trường hợp trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản người lao động được nâng lương thì được ghi theo mức tiền lương mới của người lao động từ thời điểm được nâng lương.
Người lao động đang làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính là thời gian làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
...

Như vậy, có 03 khoảng thời gian người lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội, bao gồm:

- Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó.

- Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm xã hội nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế.

- Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Mức đóng BHXH bắt buộc năm 2024 được pháp luật quy định là bao nhiêu?

Người lao động đóng các loại bảo hiểm sau đây:

- Theo Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 1 Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 : đóng BHXH 8%

- Theo Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017: đóng BHYT 1,5%

Ngoài việc trích tiền đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế thì hàng tháng người lao động còn phải trích 1% để đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 14 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Tổng cộng hàng tháng người lao động phải trích 10.5% lương hằng tháng đóng bảo hiểm.

Các loại bảo hiểm sau đây đối với người sử dụng lao động:

- Theo điểm a và điểm c khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và khoản 2 Điều 5 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 : BHXH 17% tiền lương tháng đóng bảo hiểm.

- Theo Điều 18 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017: đóng BHYT 3% tiền lương tháng đóng bảo hiểm

- Theo Điều 4 nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hiện nay là 0.5% tiền lương tháng đóng bảo hiểm.

Một số trường hợp đặc biệt doanh nghiệp được đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn, cụ thể là 0.3%.

Ngoài việc trích tiền đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế thì hàng tháng người sử dụng lao động còn phải trích 1% để đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 14 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Tổng cộng hàng tháng người sử dụng lao động phải trích 21,5% lương hằng tháng đóng bảo hiểm.

Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bảo hiểm xã hội có thuộc khoản tiền ưu tiên thanh toán cho NLĐ khi công ty giải thể không?
Lao động tiền lương
Nội dung quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội là gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào thực hiện hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Cách tính thời gian công tác trước năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của Chính phủ trong lĩnh vực BHXH được quy định rõ ràng trong luật mới như thế nào?
Lao động tiền lương
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Long là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bổ sung thêm trách nhiệm của người sử dụng lao động trong bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Mở rộng chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội từ 01/7/2025 cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
10 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội từ tháng 7/2025 là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm xã hội
44,453 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào