Bảo hiểm thất nghiệp có hỗ trợ học nghề cho người lao động không?

Điều kiện được hỗ trợ học nghề khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp? Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gồm những gì? Câu hỏi của chị Xuân (TP HCM).

Điều kiện được hỗ trợ học nghề khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Căn cứ theo Điều 55 Luật Việc làm 2013 được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 28/2015/NĐ-CP quy định:

Điều kiện được hỗ trợ học nghề
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đủ các điều kiện quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 49 của Luật này;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Và căn cứ tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 như sau:

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Từ các quy định trên, người lao động phải đáp ứng những điều kiện:

+ Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hoặc hợp đồng làm việc đúng theo quy định của pháp luật (những trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định của pháp luật sẽ không đủ điều kiện để được hưởng các khoản hỗ trợ học nghề).

+ Đã tiến hành nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm trong vòng 03 tháng kể từ ngày nghỉ việc.

+ Chưa tìm kiếm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

+ Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.

Như vậy, để được hỗ trợ học nghề thì người lao động cần phải đáp ứng đủ 04 điều kiện trên.

Bảo hiểm thất nghiệp có hỗ trợ học nghề cho người lao động không?

Bảo hiểm thất nghiệp có hỗ trợ học nghề cho người lao động không? (Hình từ Internet)

Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg quy định như sau:

Mức hỗ trợ học nghề
1. Mức hỗ trợ học nghề
a) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.
b) Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì số ngày lẻ được tính theo nguyên tắc: Từ 14 ngày trở xuống tính là ½ tháng và từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng.
2. Hồ sơ đề nghị học nghề và giải quyết hỗ trợ học nghề được thực hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ).
3. Hằng tháng, cơ sở đào tạo nghề nghiệp thực hiện các thủ tục thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ).

Như vậy, mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động:

+ Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.

+ Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.

Lưu ý: Trường hợp người lao động tham gia khóa đào tạo nghề có những ngày lẻ không đủ tháng theo quy định của cơ sở đào tạo nghề nghiệp thì số ngày lẻ được tính theo nguyên tắc: Từ 14 ngày trở xuống tính là ½ tháng và từ 15 ngày trở lên được tính là 01 tháng.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 24 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghệ hỗ trợ học nghề cho người lao động gồm:

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là đề nghị hỗ trợ học nghề theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này.

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp. Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động không thuộc trường hợp đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

+ Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;

+ Đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này;

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định này;

+ Sổ bảo hiểm xã hội.

Hỗ trợ học nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ giải quyết hỗ trợ học nghề cho người lao động năm 2024 gồm những gì?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động được hỗ trợ học nghề? Thời gian hỗ trợ học nghề tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề dành cho trung tâm dịch vụ việc làm?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định về việc hỗ trợ học nghề cho người lao động chuẩn xác nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định thu hồi tiền hỗ trợ học nghề? Khi nào người lao động bị thu hồi tiền hỗ trợ học nghề?
Lao động tiền lương
Người lao động phải đóng bao nhiêu tháng bảo hiểm thất nghiệp thì mới được hỗ trợ học nghề?
Lao động tiền lương
Người lao động có được hỗ trợ học nghề khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật không?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp?
Lao động tiền lương
Người khuyết tật có được hỗ trợ học nghề không?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo về việc người lao động không được hưởng hỗ trợ học nghề mới nhất hiện nay?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hỗ trợ học nghề
11,858 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hỗ trợ học nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào