Bảng lương theo lương cơ sở 2,34: Mức lương cao nhất, thấp nhất của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?

Mức lương cao nhất, thấp nhất của quân nhân chuyên nghiệp trong bảng lương tính theo lương cơ sở 2,34 là bao nhiêu?

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp như thế nào?

>> Xem thêm:

>> Toàn bộ bảng lương của cán bộ, công chức viên chức và LLVT áp dụng lương cơ sở cao nhất lịch sử hay lương cơ bản mới?

>> Giảm lương hưu khi áp dụng toàn bộ bảng lương mới của cán bộ công chức viên chức và LLVT không?

Căn cứ Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.

Theo đó, bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

- Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

>> Xem thêm:

>> Đã chính thức bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng chưa?

>> Thống nhất tăng lương, nâng bậc lương cho toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang

>> Tại sao điều chỉnh tiền lương CBCCVC và LLVT theo lương cơ sở mới sau năm 2026 phải đảm bảo tỷ lệ 70-30-10 trong cơ cấu tiền lương?

>> Xem thêm:

>> Đã tăng lương hưu nhưng tăng cho mỗi đối tượng nghỉ hưu giữa các thời kỳ khác nhau, cụ thể ra sao?

>> Tại sao điều chỉnh lương cơ sở làm tăng lương nhưng cải cách tiền lương thì chưa chắc?

>> Xem chi tiết Bảng phân công nhiệm vụ về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và trợ cấp xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành: Tải về.

Bảng lương theo lương cơ sở 2,34: Mức lương cao nhất, thấp nhất của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?

Bảng lương theo lương cơ sở 2,34: Mức lương cao nhất, thấp nhất của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Bảng lương theo lương cơ sở 2,34: Mức lương cao nhất, thấp nhất của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:

Lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.
4. Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo đó, từ 1/7/2024 quân nhân chuyên nghiệp được áp dụng mức lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng.

Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp được xác định dựa vào hệ số lương quy định tại Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

qncn

QNCN

>>> Tải bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang mới nhất: Tại đây

Xem toàn bộ hệ số lương viên chức đang được áp dụng: TẢI VỀ

Xem toàn bộ hệ số lương công chức đang được áp dụng: TẢI VỀ

Có thể thấy, quân nhân chuyên nghiệp có mức lương cao nhất là 18.018.000 đồng, thấp nhất là 6.903.000 đồng.

Quân nhân chuyên nghiệp có thể được nâng lương khi nào?

Căn cứ theo Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:

Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.
2. Việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc; trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc. Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, quân nhân chuyên nghiệp có thể được nâng lương khi có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.

Lưu ý: Việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc; Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc.

Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.

Lương cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Số tiền cụ thể thay thế lương cơ sở 2.34 triệu áp dụng cho toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang được đảm bảo ra sao?
Lao động tiền lương
Đổi lương cơ sở 2.34, lương công chức viên chức sẽ tăng giảm ra sao?
Lao động tiền lương
Không còn giữ mức tăng 30% lương cơ sở nữa mà sẽ thay bằng mức mới chiếm 70% tổng quỹ lương ra sao?
Lao động tiền lương
Sẽ tăng, giảm hay giữ lương cơ sở 2.34 triệu trong 2 năm tới rồi mới thực hiện cải cách tiền lương?
Lao động tiền lương
Không còn lương cơ sở 2.34 triệu sẽ thay đổi đáng kể về lương cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?
Lao động tiền lương
Bỏ lương cơ sở 2.34 triệu, tăng lương cho toàn bộ đối tượng cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào?
Lao động tiền lương
Không còn áp dụng lương cơ sở 2.34 triệu nhưng vẫn chưa thực hiện cải cách tiền lương có thể xảy ra trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bãi bỏ lương cơ sở xây dựng cơ cấu tiền lương mới đối với CBCCVC và LLVT theo Nghị quyết 27 khi nào?
Lao động tiền lương
CBCCVC không còn được áp dụng mức lương cơ sở 2,34 triệu để tính các khoản BHXH từ 1/7/2025 đúng không?
Lao động tiền lương
Không còn tính lương theo lương cơ sở 2.34, công thức tính lương mới có tăng tiền lương của CBCCVC và LLVT sau 2 năm nữa không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương cơ sở
2,006 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương cơ sở

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào