Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành kể từ ngày 15/10/2023?

Cho tôi hỏi lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành kể từ ngày 15/10/2023 là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh P.V.B (Kiên Giang).

Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành kể từ ngày 15/10/2023?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp, cụ thể như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó, giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.

Theo đó, lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành như sau:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

2,10

3.780.000

2

2,41

4.338.000

3

2,72

4.896.000

4

3,03

5.454.000

5

3,34

6.012.000

6

3,65

6.570.000

7

3,96

7.128.000

8

4,27

7.686.000

9

4,58

8.244.000

10

4,89

8.802.000

Lưu ý: Bảng lương của giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành kể từ ngày 15/10/2023?

Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành kể từ ngày 15/10/2023? (Hình từ Internet)

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo, bồi dưỡng?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
...

Theo đó, giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:

- Có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ cao đẳng theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

- Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành phải đáp ứng tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững kiến thức của ngành, nghề được phân công giảng dạy; có kiến thức về ngành, nghề liên quan; có hiểu biết về thực tiễn sản xuất, dịch vụ của ngành, nghề được phân công giảng dạy;
b) Nắm vững mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của ngành, nghề được phân công giảng dạy và kế hoạch đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp để tổ chức đào tạo;
c) Có năng lực sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện nhiệm vụ của chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành theo yêu cầu vị trí việc làm;
d) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học; biết ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả giảng dạy, chất lượng đào tạo; biết chế tạo, cải tiến phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học;
đ) Thực hiện thành thạo các kỹ năng của ngành, nghề được phân công giảng dạy; biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ ngành, nghề được phân công giảng dạy.

Theo đó, giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành yêu cầu phải đáp ứng các tiêu chuẩn nêu trên về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/10/2023.

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bảng lương giảng viên giáo dục nghề nghiệp từ ngày 1/7/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Yêu cầu trình độ đào tạo của Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp ra sao?
Lao động tiền lương
Yêu cầu trình độ đào tạo mà Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính phải đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết có phải tham gia thiết kế, xây dựng phòng học chuyên môn hay không?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành có phải hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự của viên chức Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết có được tính hưởng phụ cấp thâm niên?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có phải đối tượng áp dụng phụ cấp thâm niên nhà giáo không?
Lao động tiền lương
Hiện nay Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp có mức lương cao nhất là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giảng viên giáo dục nghề nghiệp
398 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảng viên giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào