Bác sỹ răng hàm mặt cần thực hành khám chữa bệnh bao lâu để cấp giấy phép hành nghề?

Cho tôi hỏi bác sỹ răng hàm mặt cần thực hành khám chữa bệnh bao lâu để cấp giấy phép hành nghề? Câu hỏi của anh C.N (Nghệ An)

Bác sỹ răng hàm mặt hành nghề có phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh không?

Căn cứ tại Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 quy định:

Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề
1. Chức danh chuyên môn phải có giấy phép hành nghề bao gồm:
a) Bác sỹ;
b) Y sỹ;
c) Điều dưỡng;
d) Hộ sinh;
đ) Kỹ thuật y;
e) Dinh dưỡng lâm sàng;
g) Cấp cứu viên ngoại viện;
h) Tâm lý lâm sàng;
i) Lương y;
k) Người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Chính phủ quy định chức danh chuyên môn và điều kiện cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hành nghề, thu hồi giấy phép hành nghề đối với chức danh chuyên môn được bổ sung ngoài các chức danh quy định tại khoản 1 Điều này phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ sau khi báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phạm vi hành nghề đối với từng chức danh chuyên môn.

Theo đó, mọi chức danh bác sỹ hành nghề đều phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh.

Như vậy, bác sỹ răng hàm mặt hành nghề phải có giấy phép hành nghề khám chữa bệnh.

Bác sỹ răng hàm mặt cần thực hành khám chữa bệnh bao lâu để cấp giấy phép hành nghề?

Bác sỹ răng hàm mặt cần thực hành khám chữa bệnh bao lâu để cấp giấy phép hành nghề?

Bác sỹ răng hàm mặt cần thực hành khám chữa bệnh bao lâu để cấp giấy phép hành nghề?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh, có quy định như sau:

Thời gian, nội dung thực hành để cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
1. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh bác sỹ là 12 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 09 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
2. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh y sỹ là 09 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 06 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
3. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y là 06 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 05 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 01 tháng.
4. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh dinh dưỡng lâm sàng là 06 tháng.
5. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh cấp cứu viên ngoại viện là 06 tháng, trong đó:
a) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về cấp cứu ngoại viện là 03 tháng;
b) Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.
6. Thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với chức danh tâm lý lâm sàng là 09 tháng.
7. Trong quá trình thực hành phải lồng ghép nội dung hướng dẫn về các quy định pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh, quy chế chuyên môn, đạo đức hành nghề, an toàn người bệnh, kỹ năng giao tiếp và ứng xử của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
8. Căn cứ phạm vi hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và quy định tại khoản 1 đến khoản 7 Điều này, cơ sở hướng dẫn thực hành xây dựng nội dung thực hành cụ thể đối với từng chức danh chuyên môn mà cơ sở dự kiến tổ chức hướng dẫn thực hành.

Theo đó, thời gian thực hành khám chữa bệnh đối với bác sỹ răng hàm mặt là 12 tháng, trong đó:

- Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh là 09 tháng;

- Thời gian thực hành chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh về hồi sức cấp cứu là 03 tháng.

Bác sỹ răng hàm mặt được hành nghề trong phạm vi nào?

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định:

Phạm vi hành nghề của người hành nghề
1. Bác sỹ y khoa: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bác sỹ y học cổ truyền: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bác sỹ y học dự phòng: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số VII ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bác sỹ răng hàm mặt: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Bác sỹ chuyên khoa:
a) Bác sỹ chuyên khoa hồi sức cấp cứu: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số V và Phụ lục số IX phần Nội khoa và Hồi sức cấp cứu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bác sỹ chuyên khoa dinh dưỡng: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số V và Phụ lục số XV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bác sỹ chuyên khoa khác: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số V và Phụ lục số IX theo chuyên khoa ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Phạm vi hành nghề của người hành nghề có chức danh chuyên môn là y sỹ:
a) Y sỹ đa khoa: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số X ban hành kèm theo Thông tư này (bao gồm các kỹ thuật sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường theo quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ);
b) Y sỹ y học cổ truyền: Phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Phụ lục số XI ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Phạm vi hành nghề của người hành nghề có chức danh chuyên môn là điều dưỡng quy định tại Phụ lục số XII ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Phạm vi hành nghề của người hành nghề có chức danh chuyên môn là hộ sinh quy định tại Phụ lục số XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Phạm vi hành nghề của người hành nghề có chức danh chuyên môn là kỹ thuật y quy định tại Phụ lục số XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Phạm vi hành nghề của người hành nghề có chức danh chuyên môn là dinh dưỡng lâm sàng quy định tại Phụ lục số XV ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Theo đó, phạm vi hành nghề của bác sỹ răng hàm mặt được quy định tại Phụ lục số VIII ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT

Tải về danh mục phạm vi hành nghề của bác sỹ răng hàm mặt Tại đây

Thực hành khám chữa bệnh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người đề nghị cấp giấy phép hành nghề không cần phải thực hành khám bệnh, chữa bệnh?
Lao động tiền lương
Thời gian tạm dừng thực hành khám chữa bệnh đối với chức danh y sỹ là bao lâu?
Lao động tiền lương
Việc bảo lưu kết quả thực hành khám chữa bệnh đối với bác sỹ được thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Cơ sở nào thực hiện việc hướng dẫn thực hành khám chữa bệnh đối với dinh dưỡng lâm sàng?
Lao động tiền lương
Việc hướng dẫn thực hành khám chữa bệnh đối với chức danh tâm lý lâm sàng do cơ sở nào thực hiện?
Lao động tiền lương
Thực hiện việc bảo lưu kết quả thực hành khám chữa bệnh của hộ sinh như thế nào?
Lao động tiền lương
Cơ sở hướng dẫn thực hành khám chữa bệnh đối với bác sỹ răng hàm mặt được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian thực hành khám chữa bệnh đối với chức danh hộ sinh là bao lâu?
Lao động tiền lương
Điều dưỡng có thời gian thực hành khám bệnh chữa bệnh bao lâu?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật y mất bao lâu để thực hành khám bệnh chữa bệnh trước khi cấp giấy phép hành nghề?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thực hành khám chữa bệnh
2,797 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thực hành khám chữa bệnh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thực hành khám chữa bệnh

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản quan trọng về Thuế thu nhập doanh nghiệp Tổng hợp văn bản về hoạt động của Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tổng hợp các văn bản về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào