Ai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân?

Ai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân?

Ai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 31 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 208/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định về trách nhiệm thi hành quy chế quản lý như sau:

Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thi hành Quy chế này.
2. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
3. Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh khi ban hành quyết định về công tác tổ chức cán bộ theo thẩm quyền được phân cấp phải gửi 01 bản chính về Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Vụ Tổ chức cán bộ) để kiểm tra, theo dõi và quản lý.

Theo đó, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy chế phân cấp quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân.

Ai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân?

Ai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân? (Hình từ Internet)

Quy chế phân cấp quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 208/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định về nguyên tắc phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân như sau:

Nguyên tắc phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự thống nhất quản lý của Nhà nước, nguyên tắc tập trung, thống nhất trong ngành Kiểm sát nhân dân.
2. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng; coi trọng quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người được phân cấp quản lý.

Theo đó, quy chế quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự thống nhất quản lý của Nhà nước, nguyên tắc tập trung, thống nhất trong ngành Kiểm sát nhân dân.

- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng; coi trọng quyền chủ động và đề cao trách nhiệm của người được phân cấp quản lý.

Quy chế phân cấp quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân gồm những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 208/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân về những nội dung sau:
a) Thẩm quyền và trách nhiệm quyết định biên chế công chức, viên chức, số lượng người lao động;
b) Tuyển dụng, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động;
c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, cho từ chức, cho thôi giữ chức vụ đối với công chức, viên chức;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác tổ chức cán bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức, viên chức và người lao động;
đ) Bảo vệ chính trị nội bộ;
e) Xây dựng, quản lý hồ sơ, dữ liệu về công chức, viên chức và người lao động.
2. Quy chế này được áp dụng đối với các đối tượng sau:
a) Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong quá trình phân cấp quản lý công chức, viên chức và người lao động.
3. Quy chế này không áp dụng đối với Viện kiểm sát quân sự.

Theo đó, quy chế phân cấp quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân gồm những nội dung sau:

- Thẩm quyền và trách nhiệm quyết định biên chế công chức, viên chức, số lượng người lao động;

- Tuyển dụng, đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, chế độ và chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động;

- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, biệt phái, cho từ chức và cho thôi giữ chức vụ đối với công chức, viên chức;

- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác tổ chức cán bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với công chức, viên chức và người lao động;

- Bảo vệ chính trị nội bộ;

- Xây dựng, quản lý hồ sơ, dữ liệu về công chức, viên chức và người lao động.

Ai có thẩm quyền sửa đổi quy chế phân cấp quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 208/QĐ-VKSTC năm 2023 quy định như sau:

Xử lý trường hợp vi phạm
1. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao thu hồi, hủy bỏ quyết định của cấp dưới nếu quyết định đó không đúng thẩm quyền và chế độ quy định.
2. Người được phân cấp quyết định các nội dung quản lý công chức, viên chức và người lao động vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về công tác cán bộ thì phải chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật và của Ngành.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ Viện kiểm sát nhân dân tối cao để phối hợp giải quyết, báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, quyết định hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với yêu cầu công tác.

Theo đó, trong quá trình thực hiện quy chế phân cấp quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thẩm quyền sửa đổi quy chế cho phù hợp với yêu cầu công tác.

Ngành Kiểm sát nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức viên chức ngành Kiểm sát sử dụng trang phục thường dùng như thế nào?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức viên chức sử dụng lễ phục ngành Kiểm sát nhân dân như thế nào?
Lao động tiền lương
Cá nhân mới được tuyển dụng ngành Kiểm sát bao lâu thì không được xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến?
Lao động tiền lương
Công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân nghỉ chế độ thai sản có được xét danh hiệu Lao động tiên tiến không?
Lao động tiền lương
Phong trào thi đua thường xuyên của ngành Kiểm sát nhân dân có các hoạt động gì?
Lao động tiền lương
Đối tượng được áp dụng thi đua khen thưởng trong ngành Kiểm sát nhân dân là những ai?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm thi hành Quy chế phân cấp quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý công chức viên chức ngành Kiểm sát nhân dân?
Lao động tiền lương
Không xem xét từ chức đối với công chức ngành Kiểm sát trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Công chức ngành Kiểm sát nhân dân đang đảm nhận nhiệm vụ phòng chống thiên tai có thuộc trường hợp xem xét từ chức không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Ngành Kiểm sát nhân dân
245 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngành Kiểm sát nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngành Kiểm sát nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào