Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ?

Tôi thắc mắc nếu là cán bộ có hành vi sai phạm và bị xử lý kỷ luật thì ai là người có quyền ra quyết định xử lý này? Câu hỏi của anh Lân (Quảng Bình)

Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ được quy định như sau:
1. Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử thì có thẩm quyền xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
2. Đối với các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Như vậy, trường hợp cán bộ có hành vi vi phạm thì người có thẩm quyền xử lý kỷ luật là:

- Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử

- Đối với các chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ?

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ ra sao?

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ
1. Căn cứ vào quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật. Trường hợp hết thời hiệu xử lý kỷ luật thì báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 20 Nghị định này quyết định tổ chức họp kiểm điểm, xem xét trách nhiệm và xử lý theo thẩm quyền.
Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật.
Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ tướng Chính phủ thì đề xuất được gửi đồng thời tới Bộ Nội vụ để thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Trường hợp chưa có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền thì trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với cán bộ thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 Nghị định này. Cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật quy định tại Điều 20 Nghị định này quyết định thành phần họp kiểm điểm và thành phần Hội đồng kỷ luật.
2. Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Như vậy, khi cán bộ bị xử lý kỷ luật cần phải tuân theo trình tự thủ tục như sau:

- Căn cứ vào quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền, cơ quan tham mưu về công tác cán bộ của cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật.

- Thuộc thẩm quyền của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng đề xuất hình thức kỷ luật, thời điểm xử lý kỷ luật và thời gian thi hành kỷ luật.

- Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ tướng Chính phủ thì đề xuất được gửi đồng thời tới Bộ Nội vụ để thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

- Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.

Ai sẽ xử lý kỷ luật đối với người đã nghỉ việc, nghỉ hưu?

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người đã nghỉ việc, nghỉ hưu
Thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người đã nghỉ việc, nghỉ hưu được quy định như sau:
1. Trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tư cách chức vụ, chức danh thì cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Trong trường hợp này, cấp có thẩm quyền quyết định việc xử lý đối với các chức vụ, chức danh khác có liên quan.
2. Trường hợp bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo thì cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh ra quyết định xử lý kỷ luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Đối với người giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Như vậy đối với cán bộ đã nghỉ việc, nghỉ hưu thì tuỳ vào vụ việc xử lý kỷ luật mà thẩm quyền xử lý sẽ thuộc về:

- Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh cao nhất ra quyết định xử lý kỷ luật.

- Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử, bổ nhiệm vào chức vụ, chức danh ra quyết định xử lý kỷ luật.

- Quốc hội phê chuẩn thì Thủ tướng Chính phủ ra quyết định xử lý kỷ luật.

Kỷ luật cán bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ kê khai tài sản của người thân không trung thực có bị xử lý kỷ luật hay không?
Lao động tiền lương
Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ vi phạm tính từ thời gian nào?
Lao động tiền lương
Hành vi nào của cán bộ được xem là hành vi bị xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào không tính thời hiệu xử lý kỷ luật đối với cán bộ?
Lao động tiền lương
Cán bộ có thể bị xử lý kỷ luật bằng hình thức nào?
Lao động tiền lương
Khi nào cán bộ được tạm hoãn xem xét xử lý kỷ luật?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với cán bộ?
Lao động tiền lương
Cán bộ được kết luận là bị xử lý kỷ luật oan sai có được truy lĩnh tiền lương?
Lao động tiền lương
Vẫn có thể xử lý kỷ luật đối với cán bộ đã nghỉ việc?
Lao động tiền lương
Cán bộ bị xử lý kỷ luật theo trình tự thủ tục nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật cán bộ
2,548 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật cán bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào