Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm với Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương?
Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm với Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 21 Thông tư 01/2024/TT-VKSTC quy định về trình tự, thủ tục xem xét miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; miễn nhiệm, cách chức đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra như sau:
Trình tự, thủ tục xem xét miễn nhiệm Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; miễn nhiệm, cách chức đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra
1. Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; cách chức đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao:
a. Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm, cách chức thì đại diện lãnh đạo Cơ quan điều tra và đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ trao đổi với nhân sự.
b. Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban cán sự đảng Viện kiểm sát nhân dân tối cao cho ý kiến.
c. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định miễn nhiệm, cách chức theo thẩm quyền.
2. Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra; miễn nhiệm, cách chức đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương được thực hiện theo quy định trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền.
Theo đó, thẩm quyền quyết định miễn nhiệm với Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương thuộc về:
- Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương báo cáo Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định, hoặc
- Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương quyết định theo thẩm quyền.
Ai có thẩm quyền quyết định miễn nhiệm với Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương? (Hình từ Internet)
Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 20 Thông tư 01/2024/TT-VKSTC quy định về căn cứ miễn nhiệm, cách chức đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra như sau:
Căn cứ miễn nhiệm, cách chức đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra
Căn cứ miễn nhiệm, cách chức đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra áp dụng Điều 56 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự.
Theo đó, căn cứ miễn nhiệm đối với Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương được áp dụng theo quy định tại Điều 56 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015.
Dẫn chiếu đến Điều 56 Luật Tổ chức Cơ quan điều tra hình sự 2015 quy định như sau:
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Điều tra viên
1. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và cấp, thu hồi Giấy chứng nhận Điều tra viên trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định, trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định, trong Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định.
2. Điều tra viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên khi nghỉ hưu, chuyển công tác khác.
Điều tra viên có thể được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Điều tra viên đương nhiên bị mất chức danh Điều tra viên khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu Công an nhân dân, tước quân hàm sĩ quan Quân đội nhân dân, buộc thôi việc.
4. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, Điều tra viên có thể bị cách chức chức danh Điều tra viên nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm trong công tác Điều tra vụ án hình sự;
b) Vi phạm quy định tại Điều 14 của Luật này;
c) Bị kỷ luật bằng hình thức cách chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
d) Vi phạm về phẩm chất đạo đức.
Theo đó, Điều tra viên đương nhiên được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên khi nghỉ hưu, chuyển công tác khác.
Ngoài ra, Điều tra viên có thể được miễn nhiệm chức danh Điều tra viên vì lý do sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Như vậy, Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp:
- Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương nghỉ hưu.
- Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương chuyển công tác khác.
Hồ sơ miễn nhiệm Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm các văn bản có liên quan nào?
Căn cứ theo Điều 22 Thông tư 01/2024/TT-VKSTC quy định về hồ sơ miễn nhiệm như sau:
Hồ sơ miễn nhiệm
1. Tờ trình và các tài liệu có liên quan về việc cho miễn nhiệm;
2. Các văn bản có liên quan: Quyết định, kết luận, thông báo, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền;
3. Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.
Theo đó, văn bản có liên quan trong hồ sơ miễn nhiệm Điều tra viên Viện kiểm sát quân sự trung ương gồm: Quyết định, kết luận, thông báo, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?