07 Chi phí đào tạo nghề ở nước ngoài cho người lao động là gì?

Theo quy định hiện nay thì 07 Chi phí đào tạo nghề ở nước ngoài cho người lao động là gì?

07 Chi phí đào tạo nghề ở nước ngoài cho người lao động là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 62 Bộ luật Lao động 2019 quy định về chi phí đào tạo nghề, cụ thể như sau:

Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề
...
3. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.

Theo đó, trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì 07 chi phí đào tạo bao gồm:

- Chi phí trả cho người dạy.

- Tài liệu học tập.

- Trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành.

- Các chi phí khác hỗ trợ cho người học.

- Tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học trong thời gian đi học.

- Chi phí đi lại trong thời gian đào tạo.

- Chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.

07 Chi phí đào tạo nghề ở nước ngoài cho người lao động là gì?

07 Chi phí đào tạo nghề ở nước ngoài cho người lao động là gì?

Có bắt buộc phải có quy định chi phí đào tạo trong hợp đồng đào tạo nghề không?

Căn cứ khoản 2 Điều 62 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nội dung hợp đồng đào tạo nghề, cụ thể như sau:

Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề
1. Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề trong trường hợp người lao động được đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động.
Hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nghề đào tạo;
b) Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo;
c) Thời hạn cam kết phải làm việc sau khi được đào tạo;
d) Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;
đ) Trách nhiệm của người sử dụng lao động;
e) Trách nhiệm của người lao động.
...

Theo đó, hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Nghề đào tạo.

- Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo.

- Thời hạn cam kết phải làm việc sau khi được đào tạo.

- Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo.

- Trách nhiệm của người sử dụng lao động.

- Trách nhiệm của người lao động.

Như vậy, phải quy định chi phí đào tạo vào nội dung của hợp đồng đào tạo nghề.

Không quy định về chi phí đào tạo trong nội dung hợp đồng đào tạo nghề bị phạt như nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 14 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi: không đào tạo cho người lao động trước khi chuyển người lao động sang làm nghề khác cho mình; hợp đồng đào tạo nghề không có các nội dung chủ yếu theo quy định tại khoản 2 Điều 62 của Bộ luật Lao động; thu học phí của người học nghề, tập nghề để làm việc cho mình; không ký hợp đồng đào tạo với người học nghề, tập nghề để làm việc cho mình đối với trường hợp người sử dụng lao động không phải đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 61 của Bộ luật Lao động; không trả lương cho người học nghề, tập nghề trong thời gian họ học nghề, tập nghề mà trực tiếp hoặc tham gia lao động; không ký kết hợp đồng lao động đối với người học nghề, người tập nghề khi hết thời hạn học nghề, tập nghề và đủ các điều kiện theo quy định của Bộ luật Lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.
...

Theo đó chi phí đào tạo là một trong những nội dung chủ yếu của hợp đồng đào tạo nghề, việc không quy định chi phí đào tạo trong hợp đồng đào tạo nghề thì bị xử phạt hành chính với mức tiền như sau:

- Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;

- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;

- Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Lưu ý: căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Chi phí đào tạo nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
07 Chi phí đào tạo nghề ở nước ngoài cho người lao động là gì?
Lao động tiền lương
Phải hoàn trả chi phí đào tạo nghề khi chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chi phí đào tạo nghề
267 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chi phí đào tạo nghề

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chi phí đào tạo nghề

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào