04 nội dung mà lao động nữ được khám chuyên khoa phụ sản định kỳ là gì?

Cho tôi hỏi những nội dung mà lao động nữ được khám chuyên khoa phụ sản định kỳ là gì? Câu hỏi của chị C.M (Quảng Trị)

04 nội dung mà lao động nữ được khám chuyên khoa phụ sản định kỳ là gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 36 Thông tư 32/2023/TT-BYT có quy định như sau:

Nội dung khám sức khỏe
...
4. Đối với lao động nữ, khi khám sức khỏe định kỳ được khám chuyên khoa phụ sản theo danh mục quy định tại Phụ lục số XXV ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Phải khám đầy đủ các nội dung theo từng chuyên khoa. Trường hợp khó cần hội chẩn hoặc chỉ định làm cận lâm sàng để chẩn đoán xác định và mức độ bệnh, tật làm cơ sở phân loại sức khoẻ.
6. Đối với trường hợp khám sức khỏe theo yêu cầu chỉ khám, kết luận đối với từng chuyên khoa theo yêu cầu và không phân loại sức khỏe.

Dẫn chiếu đến thông tin tại Phụ lục số XXV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, những mục nằm trong danh mục khám chuyên khoa phụ sản trong khám sức khỏe định kỳ cho lao động nữ mới nhất được Bộ Y tế quy định bao gồm 04 nội dung sau:

1. Khám phụ khoa

- Khám vùng bụng dưới và vùng bẹn.

- Khám bộ phận sinh dục ngoài.

- Khám âm đạo bằng mỏ vịt kết hợp quan sát cổ tử cung bằng mắt thường.

- Khám âm đạo phối hợp nắn bụng (khám bằng hai tay).

- Khám trực tràng phối hợp nắn bụng (khám bằng hai tay).

2. Sàng lọc ung thư cổ tử cung

Thực hiện sàng lọc, phát hiện sớm tổn thương cổ tử cung bằng ít nhất một trong các kỹ thuật sau:

- Nghiệm pháp quan sát cổ tử cung với dung dịch Acid Acetic (VIA test)

- Nghiệm pháp quan sát cổ tử cung với dung dịch Lugol (VILI test)

- Xét nghiệm tế bào cổ tử cung

- Xét nghiệm HPV

3. Sàng lọc ung thư vú

Thực hiện sàng lọc, phát hiện sớm tổn thương vú bằng ít nhất một trong các kỹ thuật sau:

- Khám lâm sàng vú

- Siêu âm tuyến vú hai bên

- Chụp Xquang tuyến vú

4. Siêu âm tử cung-phần phụ (khi có chỉ định của bác sỹ khám)

04 nội dung mà lao động nữ được khám chuyên khoa phụ sản định kỳ là gì?

04 nội dung mà lao động nữ được khám chuyên khoa phụ sản định kỳ là gì?

Hồ sơ khám sức khỏe đối với lao động nữ khi khám sức khỏe định kỳ theo quy định mới nhất gồm gì?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định hồ sơ khám sức khỏe đối với người lao động nữ khi khám định kỳ gồm:

- Sổ khám sức khỏe định kỳ: Đây là một phần quan trọng của hồ sơ, được quy định theo Mẫu số 03 trong Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT. Sổ khám sức khỏe định kỳ này chứa thông tin chi tiết về quá trình kiểm tra sức khỏe của người lao động nữ, bao gồm các kết quả kiểm tra và đánh giá từ bác sĩ. Thông qua việc ghi chép các thông tin này, sổ khám sức khỏe định kỳ giúp theo dõi và đánh giá sức khỏe của người lao động theo thời gian.

- Giấy giới thiệu từ cơ quan, tổ chức nơi làm việc: Đối với những trường hợp lao động nữ được đề xuất tham gia kiểm tra sức khỏe định kỳ và không thuộc trường hợp kiểm tra định kỳ, giấy giới thiệu này là bắt buộc. Nó chứa thông tin xác nhận từ cơ quan, tổ chức nơi làm việc về việc đề xuất kiểm tra sức khỏe cho người lao động và cũng là cơ sở pháp lý để tiến hành quá trình kiểm tra. Đối với các trường hợp kiểm tra sức khỏe định kỳ đơn lẻ hoặc đã có tên trong danh sách được xác nhận bởi cơ quan, tổ chức nơi làm việc, giấy giới thiệu cũng là một phần không thể thiếu trong hồ sơ khám sức khỏe.

Không tổ chức khám sức khỏe định kỳ công ty bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 22 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp;
b) Không tham gia cấp cứu và khắc phục sự cố, tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không tổ chức khám sức khỏe định kỳ hoặc khám phát hiện bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi không tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng giám định y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng khi vi phạm đối với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng cho người lao động mắc bệnh nghề nghiệp hoặc tai nạn lao động;
b) Không bố trí công việc phù hợp với sức khỏe người lao động bị bệnh nghề nghiệp hoặc bị tai nạn lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa.

Theo đó, trường hợp người sử dụng lao động không tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động có thể bị xử phạt hành chính với số tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng.

Đối với người sử dụng lao động là tổ chức vi phạm sẽ bị phạt gấp đôi với mức phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 150.000.000 đồng (căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Lao động nữ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Lao động nữ nuôi con nhỏ bao nhiêu tuổi mới không bị xử lý kỷ luật lao động?
Lao động tiền lương
07 quyền lợi mà chỉ lao động nữ mới có là gì?
Lao động tiền lương
Lao động nữ nuôi con dưới 12 tháng tuổi có quyền nghỉ 60 phút/ngày đúng không?
Lao động tiền lương
Lao động nữ trong thời gian hành kinh được phép nghỉ 30 phút mỗi ngày vào thời gian làm việc có đúng không?
Lao động tiền lương
Lao động nữ trong thời gian hành kinh được phép nghỉ bao nhiêu phút mỗi ngày vào thời gian làm việc?
Lao động tiền lương
Một số lưu ý quan trọng về chế độ nghỉ ngày đèn đỏ đối với lao động nữ, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin phép về sớm, đi trễ dành cho lao động nữ năm 2024 có dạng ra sao?
Lao động tiền lương
Lao động nữ là mẹ đơn thân nuôi con nhỏ bao nhiêu tháng tuổi thì được xin về sớm?
Lao động tiền lương
Lao động nữ đặt que cấy tranh thai thì có được hưởng chế độ thai sản không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào được sử dụng lao động đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lao động nữ
99 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lao động nữ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào