04 điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 là gì? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào? 04 điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 là gì?

04 điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 là gì?

Theo Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định về điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Điều kiện hưởng
Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật này đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 của Luật này; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 của Luật này;
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này;
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
b) Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
c) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
d) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
đ) Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Chết.

Theo đó người lao động cần đáp ứng đủ 04 điều kiện sau đây để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể:

- Điều kiện 1: Về chấm dứt hợp đồng lao động hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc.

Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc phải bị chấm dứt trừ trường hợp:

+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái quy định pháp luật;

+ Người lao động được hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

- Điều kiện 2: Điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Phải đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

- Điều kiện 3: Điều kiện về nộp hồ sơ xin hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Người lao động cần nộp đầy đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định.

- Điều kiện 4: Điều kiện về thời gian không có việc làm.

Người lao động chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp là đủ điều kiện, trừ các trường hợp:

- Đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Người lao động chết.

04 điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 là gì? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?

04 điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 là gì? Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm các giấy tờ gì?

Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP) có quy định hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Giấy tờ chứng minh chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: đã hết hạn; đã hoàn thành công việc; quyết định thôi việc, sa thải, thông báo chấm dứt hợp đồng lao động,…

Các giấy tờ này có thể là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao nhưng phải mang theo cả bản chính để đối chiếu.

- Bản chính sổ bảo hiểm xã hội.

Ngoài ra, người lao động còn phải mang theo giấy tờ tùy thân là Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu để nhân viên của trung tâm việc làm xác thực.

Trường hợp không tự đi nộp hồ sơ mà nhờ người khác nộp hộ thì phải có thêm giấy ủy quyền hợp pháp.

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Hiện nay mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động được thực hiện theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH. Hình ảnh mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

Mẫu 03

Tải mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp: TẢI VỀ

Trợ cấp thất nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương cơ sở 2.34 làm tăng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa của NLĐ từ 1/7/2024 đúng không?
Lao động tiền lương
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa từ 1/7/2024 cho người lao động là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Học thêm chứng chỉ trong vòng 6 tháng có được nhận trợ cấp thất nghiệp không?
Lao động tiền lương
Chi trả trợ cấp thất nghiệp năm 2024: Được nhận từ ngày nào, tháng nào?
Lao động tiền lương
Phải hưởng bao nhiêu tháng trợ cấp thất nghiệp thì mới được chuyển nơi hưởng mới?
Lao động tiền lương
Người lao động có được nhận trợ cấp thất nghiệp tại nơi đang ở trọ không?
Lao động tiền lương
02 trường hợp bị thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp hiện nay là gì? Mẫu quyết định thu hồi là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Tiền trợ cấp thất nghiệp bị thu hồi sẽ chuyển vào đâu? Cơ quan nào hướng dẫn?
Lao động tiền lương
Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp sẽ được cơ quan BHXH đóng bảo hiểm y tế đúng không?
Lao động tiền lương
Sau 3 tháng nghỉ việc không làm hồ sơ thì trợ cấp thất nghiệp thì có bị mất không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp thất nghiệp
556 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp thất nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp văn bản hướng dẫn trợ cấp thất nghiệp mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào