03 trường hợp nào không thực hiện kiểm điểm đảng viên là CBCC?

Không thực hiện kiểm điểm đảng viên là CBCC trong trường hợp nào?

03 trường hợp không thực hiện kiểm điểm đảng viên là CBCC là trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:

Đối tượng kiểm điểm
1. Tập thể
1.1. Các cấp ủy, tổ chức đảng:
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).
c) Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.
1.2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
2. Cá nhân
2.1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2.2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.

Theo đó, cán bộ, công chức là đảng viên sẽ được miễn kiểm điểm đảng viên nếu thuộc trường hợp:

- Đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng;

- Đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng;

- Đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng.

03 trường hợp nào không thực hiện kiểm điểm đảng viên là CBCC?

03 trường hợp nào không thực hiện kiểm điểm đảng viên là CBCC? (Hình từ Internet)

Hạn chót nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm đối với cán bộ, công chức là khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 thì thời điểm thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân hằng năm được tiến hành vào dịp cuối năm và hoàn thành trước khi tổng kết công tác năm của tổ chức, cơ quan, đơn vị. Đối với những ngành, lĩnh vực có tính chất, đặc điểm riêng thì thực hiện theo hướng dẫn của Trung ương.

Căn cứ Điều 5 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 có hướng dẫn như sau:

Trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện (Điều 14)
5.1. Tại khoản 2, quy định thời điểm thực hiện kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng tập thể, cá nhân tiến hành vào dịp cuối năm và kết thúc trước 31/12 hằng năm.
Đối với tập thể, cá nhân ở các trường học, cơ sở giáo dục, việc xem xét đánh giá, xếp loại căn cứ trên kết quả công tác của năm học; thống nhất kiểm điểm, đánh giá, xếp loại tập thể, cá nhân hoàn thành trước 31/12 hằng năm để đảm bảo tính đồng bộ trong toàn Đảng.
Đối với các tổ chức, cơ quan, đơn vị có tính chất đặc thù theo chức năng, nhiệm vụ quy định chưa tổng kết vào dịp cuối năm thì cấp trên trực tiếp có thẩm quyền quy định, hướng dẫn thực hiện hoàn thành trước 15/01 năm sau.
5.2. Hồ sơ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng của tập thể, cá nhân được quản lý theo quy định và gửi về Ban Tổ chức Trung ương trước ngày 15/02 năm sau theo Mẫu 04.

Theo đó, đảng viên thực hiện việc kiểm điểm, đánh giá, xếp loại bản thân phải nộp mẫu bản kiểm điểm đảng viên cuối năm, kết thúc trước ngày 31/12.

Như vậy, hạn chót nộp bản kiểm điểm đảng viên cuối năm đối với cán bộ, công chức là ngày 30/12.

Tải 02 mẫu kiểm điểm đảng viên mới nhất:

- Tải mẫu bản kiểm điểm đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo (Mẫu 02B-HD KĐ.ĐG 2023): Tại đây

- Tải mẫu bản kiểm điểm đảng viên không giữ chức vụ lãnh đạo (Mẫu 02A-HD KĐ.ĐG 2023): Tại đây

Căn cứ vào đâu để kiểm điểm đảng viên?

Căn cứ Điều 4 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 quy định như sau:

Căn cứ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại
1. Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của Đảng có liên quan.
2. Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ của tập thể, cá nhân.

Theo đó, kiểm điểm đảng viên được căn cứ vào:

- Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của Đảng có liên quan.

- Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ của tập thể, cá nhân.

Kiểm điểm đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nội dung kiểm điểm đảng viên là cán bộ không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gồm những gì?
Lao động tiền lương
03 trường hợp nào không thực hiện kiểm điểm đảng viên là CBCC?
Lao động tiền lương
Tải và hướng dẫn cách viết mẫu bản kiểm điểm đảng viên dành cho viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Mẫu bản kiểm điểm đảng viên của bác sĩ năm 2023 được viết như thế nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết mẫu bản kiểm điểm đảng viên của viên chức ngành đo đạc bản đồ năm 2024?
Lao động tiền lương
Mẫu bản kiểm điểm đảng viên của viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng năm 2024 được thực hiện theo mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết mẫu bản kiểm điểm đảng viên của viên chức là giảng viên giảng dạy trong cao đẳng sư phạm năm 2024?
Lao động tiền lương
Tải và hướng dẫn viết mẫu bản kiểm điểm đảng viên của viên chức ngành kiểm nghiệm thủy sản năm 2024?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết mẫu bản kiểm điểm đảng viên của viên chức chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng năm 2024?
Lao động tiền lương
Mẫu bản kiểm điểm đảng viên của viên chức chức danh nghề nghiệp y sĩ năm 2024 được thực hiện theo mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm điểm đảng viên
140 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm điểm đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm điểm đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào