03 mức phụ cấp công tác lâu năm dành cho CBCCVC làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?

CBCCVC làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng 03 mức phụ cấp công tác lâu năm nào?

03 mức phụ cấp công tác lâu năm dành cho CBCCVC làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo mức lương cơ sở và thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau:
1. Mức 0,5 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm;
2. Mức 0,7 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm;
3. Mức 1,0 áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.

Theo đó, 03 mức phụ cấp công tác lâu năm dành cho CBCCVC làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau:

- Đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm: Áp dụng mức 0,5.

- Đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm: Áp dụng mức 0,7.

- Đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên: Áp dụng mức 1,0.

03 mức phụ cấp công tác lâu năm dành cho CBCCVC làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?

03 mức phụ cấp công tác lâu năm dành cho CBCCVC làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nguồn chi trả phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC từ đâu?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Nguồn kinh phí thực hiện và trách nhiệm chi trả
1. Nguồn kinh phí:
a) Đối với cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang thì nguồn kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
b) Đối với công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thì kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Nghị định này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước và từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp (nếu có).
...

Theo đó, nguồn chi trả phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC như sau:

- Đối với cán bộ, công chức trong cơ quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội: nguồn chi trả từ ngân sách nhà nước.

- Đối với công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thì kinh phí thực hiện chính sách được bảo đảm từ ngân sách nhà nước và từ nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp (nếu có).

CBCCVC công tác ở đâu thì được xem là vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang (Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và cơ yếu) công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm: Phụ cấp thu hút; phụ cấp công tác lâu năm; trợ cấp lần đầu; trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch; trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khi nghỉ hưu; thanh toán tiền tàu xe; trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp lưu động và phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục.
2. Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại khoản 1 Điều này, bao gồm:
a) Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1;
b) Các xã khu vực III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã đảo đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
c) Các thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp,... (gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó, CBCCVC công tác ở những vùng sau thì được xem là vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn:

- Huyện đảo Trường Sa, Hoàng Sa, DK1;

- Các xã khu vực 3 thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, xã đảo đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

- Các thôn, buôn, xóm, bản, làng, phum, sóc, ấp,... (gọi chung là thôn) đặc biệt khó khăn theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

>> Tổng hợp danh mục vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đầy đủ nhất: TẠI ĐÂY

Phụ cấp công tác lâu năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hướng dẫn tính mức phụ cấp công tác lâu năm cho CBCCVC và LLVT mới nhất?
Lao động tiền lương
03 mức phụ cấp công tác lâu năm dành cho CBCCVC làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp công tác lâu năm đối với công chức ở vùng có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời gian thực tế làm việc để tính hưởng phụ cấp công tác lâu năm đối với công chức được xác định thế nào?
Lao động tiền lương
Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn đối với cán bộ làm việc đủ 05 năm như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp công tác lâu năm
66 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp công tác lâu năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp công tác lâu năm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào