03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn tự nguyện từ 1/1/2025 là bao nhiêu?

Hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho người lao động theo 03 mức hỗ trợ nào?

03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn tự nguyện từ 1/1/2025 là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 12 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động cho người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, cụ thể như sau:
a) Bằng 30% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;
b) Bằng 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;
c) Bằng 10% đối với người lao động khác.
2. Phương thức hỗ trợ:
a) Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc đối tượng được hỗ trợ nộp số tiền đóng phần trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy nhiệm theo quy định của pháp luật;
b) Định kỳ 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;
c) Cơ quan tài chính căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyển kinh phí vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 6 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện của năm đó.
3. Kinh phí hỗ trợ tiền đóng cho người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.

Theo đó, người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động.

03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn tự nguyện từ 1/1/2025 cụ thể như sau:

- Mức 30%:đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ nghèo theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn;

- Mức 25% đối với người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc hộ cận nghèo theo mức chuẩn hộ cận nghèo khu vực nông thôn;

- Mức 10% đối với người lao động khác.

>> Trợ cấp tai nạn lao động đối với công nhân mỏ than là bao nhiêu?

03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 1/1/2025 là bao nhiêu?

03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 1/1/2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức tiền hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính căn cứ vào đâu?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Nguyên tắc quản lý hoạt động của Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thuộc Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong Quỹ bảo hiểm xã hội và được hạch toán độc lập.
2. Việc quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thực hiện theo quy định quản lý về Quỹ bảo hiểm xã hội tại Luật Bảo hiểm xã hội, Luật An toàn, vệ sinh lao động và Nghị định này.
3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở lương tối thiểu vùng IV. Mức tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định trong Nghị định này được Chính phủ quyết định căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ.
4. Mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở mức suy giảm khả năng lao động và thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Theo đó, mức tiền hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho việc đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được Chính phủ quyết định căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ.

Đăng ký đóng tiếp BHTN lao động tự nguyện sau thời gian tạm đóng cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Khi quá thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 11 của Nghị định này mà người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không đóng bảo hiểm thì được coi là tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
2. Người đang tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, nếu tiếp tục đóng thì phải đăng ký lại phương thức đóng theo quy định tại Điều 17 của Nghị định này.

Theo đó, người tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, nếu muốn tiếp tục đóng thì cần chuẩn bị giấy tờ sau để đăng ký lại:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/1/2025.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thủ tục đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện ra sao?
Lao động tiền lương
NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm với mức hỗ trợ ra sao?
Lao động tiền lương
Thay đổi phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện bị tại nạn lao động mà chết, thân nhân của NLĐ được hưởng trợ cấp không?
Lao động tiền lương
Khi giám định lại mà mức suy giảm khả năng lao động tăng, NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện có được hưởng thêm trợ cấp bổ sung không?
Lao động tiền lương
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có quyền và trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Cách giải quyết khi trễ hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?
Lao động tiền lương
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143 2024 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị giải quyết hưởng chế độ BHTNLĐ tự nguyện cho người lao động hoặc thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
98 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào