03 hành vi người hành nghề chứng khoán không được phép thực hiện là gì?

Cho tôi hỏi nếu hành nghề chứng khoán thì hành vi nào người hành nghề không được phép thực hiện? Câu hỏi của anh Duy (Nghệ An)

Thế nào là người hành nghề chứng khoán?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 có giải thích như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
47. Người hành nghề chứng khoán là người được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và làm việc tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam), công ty đầu tư chứng khoán.

Như vậy, theo quy định pháp luật người hành nghề chứng khoán là người:

- Được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán

- Làm việc tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam và chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán.

03 hành vi người hành nghề chứng khoán không được phép thực hiện?

03 hành vi người hành nghề chứng khoán không được phép thực hiện?

03 hành vi người hành nghề chứng khoán không được phép thực hiện?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 98 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán
...
2. Người hành nghề chứng khoán không được thực hiện các hành vi sau đây:
a) Đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán trở lên;
b) Mở, quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán nơi mình không làm việc, trừ trường hợp công ty chứng khoán nơi mình đang làm việc không có nghiệp vụ môi giới chứng khoán;
c) Thực hiện hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán nơi mình đang làm việc.
3. Người hành nghề chứng khoán phải tham gia các khóa tập huấn về pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán, hệ thống giao dịch, loại chứng khoán mới do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam tổ chức.
4. Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán chịu trách nhiệm về hoạt động nghiệp vụ của người hành nghề chứng khoán.

Như vậy, người hành nghề chứng khoán có trách nhiệm không được phép thực hiện 3 hành vi sau đây:

- Đồng thời làm việc cho từ 02 công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán trở lên;

- Mở, quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán nơi mình không làm việc

- Thực hiện hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền của công ty nơi mình đang làm việc.

Bên cạnh đó, người hành nghề chứng khoán cũng không được thực hiện những hành vi bị cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Điều 12 Luật Chứng khoán 2019 như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
1. Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện hành vi gian lận, lừa đảo, làm giả tài liệu, tạo dựng thông tin sai sự thật hoặc công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin hoặc bỏ sót thông tin cần thiết gây hiểu nhầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hoạt động chào bán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán.
2. Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác; tiết lộ, cung cấp thông tin nội bộ hoặc tư vấn cho người khác mua, bán chứng khoán trên cơ sở thông tin nội bộ.
3. Sử dụng một hoặc nhiều tài khoản giao dịch của mình hoặc của người khác hoặc thông đồng để thực hiện việc mua, bán chứng khoán nhằm tạo ra cung, cầu giả tạo; giao dịch chứng khoán bằng hình thức cấu kết, lôi kéo người khác mua, bán để thao túng giá chứng khoán; kết hợp hoặc sử dụng các phương pháp giao dịch khác hoặc kết hợp tung tin đồn sai sự thật, cung cấp thông tin sai lệch ra công chúng để thao túng giá chứng khoán.
4. Thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán khi chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép, cấp giấy chứng nhận hoặc chấp thuận.
5. Sử dụng tài khoản, tài sản của khách hàng khi không được khách hàng ủy thác hoặc trái quy định của pháp luật hoặc lạm dụng tín nhiệm để chiếm đoạt tài sản của khách hàng.
6. Cho người khác mượn tài khoản để giao dịch chứng khoán, đứng tên sở hữu chứng khoán hộ người khác dẫn đến hành vi thao túng giá chứng khoán.
7. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán trái quy định của Luật này.

Người hành nghề chứng khoán có được làm việc tại nhiều bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán không?

Căn cứ tại điểm e khoản 2 Điều 216 Nghị định 155/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Quản lý, giám sát người được cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán và tổ chức sử dụng người hành nghề chứng khoán
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quản lý, giám sát người hành nghề chứng khoán theo quy định pháp luật.
2. Nguyên tắc hành nghề chứng khoán:
...
đ) Người có 01 trong 03 loại chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm a, b, c khoản này và có chứng chỉ chuyên môn chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh được thực hiện nghiệp vụ tương ứng với chứng chỉ đang nắm giữ liên quan đến chứng khoán phái sinh tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
e) Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01 bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời điểm.
...

Như vậy, Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán chỉ được làm việc tại 01 bộ phận nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán trong một thời điểm.

Hành nghề chứng khoán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người hành nghề chứng khoán có được làm cho 2 công ty đầu tư chứng khoán cùng lúc được không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề chứng khoán có được mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán nơi mình không làm việc không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề chứng khoán có phải tham gia các khóa tập huấn pháp luật về chứng khoán hay không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người hành nghề chứng khoán được mở tài khoản giao dịch chứng khoán tại công ty chứng khoán mình không làm việc?
Lao động tiền lương
Người hành nghề chứng khoán là ai? Điều kiện để hành nghề là gì?
Lao động tiền lương
Người hành nghề chứng khoán đồng thời làm việc cho 2 công ty chứng khoán sẽ bị xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề chứng khoán sử dụng thông tin nội bộ để mua bán chứng khoán cho chính mình sẽ bị xử lý thế nào?
Lao động tiền lương
Nghiêm cấm người hành nghề chứng khoán thực hiện những hành vi nào?
Lao động tiền lương
03 hành vi người hành nghề chứng khoán không được phép thực hiện là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề chứng khoán
2,687 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hành nghề chứng khoán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hành nghề chứng khoán

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực Chứng khoán Trái phiếu doanh nghiệp: Những văn bản cần phải biết Tổng hợp văn bản quy định về Công ty đại chúng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào