TIỆN ÍCH NÂNG CAO
Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng => HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG HỢP

Cập nhật: 18/07/2022

Tải về

Chỉnh sửa và tải về

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------

…, ngày … tháng … năm …

 

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TỔNG HỢP

(V/v: Tổng hợp báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày …/…/…
của ……………)

Số: …../HĐDVTH

 

 

- Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

- Căn cứ Luật kiểm toán độc lập năm 2011;

- Căn cứ Nghị định 17/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật kiểm toán độc lập;

- Căn cứ Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 - Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính ban hành kèm theo Thông tư 68/2015/TT-BTC.

Hợp đồng này được lập bởi và giữa các bên:

BÊN A: ……………………………………………………………………………………

Người đại diện            : ……………………………………………………………....

Chức vụ                        : ……………………………………………………………....

(Theo Giấy ủy quyền số …………………ngày ……………..) (nếu là Phó Giám đốc)

Địa chỉ                          : ……………………………………………………………….

Email                            : …………………; Tel ………………; Fax: …………..……

Mã số thuế                    : ……………………………………………………………….

Tài khoản số                  : ……………………………………………………………….

Tại Ngân hàng               : ……………………………………………………………….

BÊN B: CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ

Người đại diện            : ……………………………………………………………….

Chức vụ                        : ……………………………………………………………….

(Theo Giấy ủy quyền số ……………………ngày …………..) (nếu là Phó Giám đốc)

Địa chỉ                          : ……………………………………………………………….

Email                            : …………………; Tel ………………; Fax: ………………..

Mã số thuế                    : ……………………………………………………………….

Tài khoản số                  : ……………………………………………………………….

Tại Ngân hàng               : ……………………………………………………………….

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A dịch vụ tổng hợp báo cáo tài chính của Bên A cho năm tài chính kết thúc ngày //20, bao gồm Bảng cân đối kế toán tại ngày tháng năm 20, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm tài chính kết thúc cùng ngày trên cơ sở giá gốc, phản ánh toàn bộ các giao dịch bằng tiền, các khoản phải trả, phải thu (bao gồm các khoản dự phòng phải thu khó đòi), hàng tồn kho hạch toán theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền, thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp tại ngày lập báo cáo, và việc vốn hóa các tài sản có thời gian sử dụng lâu dài với giá gốc và trích khấu hao theo thời gian sử dụng hữu ích theo phương pháp đường thẳng.

Báo cáo tài chính này không bao gồm Bản thuyết minh báo cáo tài chính ngoài phần thuyết minh liên quan tới cơ sở kế toán như được trình bày trong hợp đồng này.

Mục đích của báo cáo tài chính được sử dụng nhằm cung cấp thông tin tài chính tổng hợp cho cả năm, phản ánh tình hình tài chính của Bên A tại ngày tháng năm 20 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh cho năm kết thúc cùng ngày. Báo cáo tài chính chỉ sử dụng cho Ban Giám đốc của Bên A mà không sử dụng cho các bên khác.

ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trách nhiệm của Bên A

Hợp đồng dịch vụ tổng hợp của Bên B sẽ được thực hiện trên cơ sở Ban Giám đốc và Ban quản trị của Bên A (trong phạm vi phù hợp) hiểu và thừa nhận có trách nhiệm:

(a) Chịu trách nhiệm đối với báo cáo tài chính và việc lập, trình bày báo cáo tài chính theo khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính được chấp nhận, xét từ mục đích và đối tượng dự kiến sử dụng báo cáo tài chính;

(b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính đầy đủ của các ghi chép, tài liệu, giải thích, và thông tin khác mà Bên A cung cấp cho Bên B phục vụ cho mục đích tổng hợp báo cáo tài chính;

(c) Chịu trách nhiệm về các xét đoán cần thiết cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính bao gồm các xét đoán mà Bên B có thể cung cấp sự hỗ trợ trong quá trình thực hiện hợp đồng dịch vụ tổng hợp;

(d) Tạo điều kiện thuận tiện cho các nhân viên của Bên B trong quá trình làm việc tại Văn phòng của Bên A;

(e) Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ tổng hợp và các phí khác (nếu có) cho Bên B theo quy định tại Điều 4 của hợp đồng này.

Dịch vụ tổng hợp được thực hiện theo nguyên tắc Bên A hiểu rõ vai trò của Bên B là hỗ trợ Bên A trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính theo khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính mà Bên A áp dụng. Theo đó Bên A có trách nhiệm để Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp theo Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 – Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính.

Trách nhiệm của Bên B

Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp tuân thủ theo Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 - Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính. Chuẩn mực này quy định Bên B thực hiện dịch vụ tổng hợp theo chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp bao gồm tính chính trực, khách quan, năng lực chuyên môn và tính thận trọng. Chuẩn mực này cũng yêu cầu Bên B tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp có liên quan.

Dịch vụ tổng hợp được thực hiện trên cơ sở áp dụng kiến thức chuyên môn về kế toán và lập báo cáo tài chính nhằm hỗ trợ Bên A trong việc lập và trình bày thông tin tài chính. Dịch vụ tổng hợp không phải là dịch vụ đảm bảo nên Bên B không được yêu cầu phải xác minh tính chính xác và đầy đủ của thông tin mà Bên A cung cấp cho Bên B để thực hiện dịch vụ tổng hợp hoặc thu thập bằng chứng để đưa ra ý kiến kiểm toán, kết luận soát xét về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp theo cơ sở kế toán mà Bên A đã xác định hay không.

Bên B có trách nhiệm thông báo cho Bên A về nội dung và kế hoạch thực hiện hợp đồng, cử kế toán viên hành nghề hoặc kiểm toán viên hành nghề và các trợ lý có năng lực và kinh nghiệm thực hiện các nội dung quy định tại Điều 1.

Bên B thực hiện công việc tổng hợp theo nguyên tắc khách quan và bảo mật số liệu. Theo đó Bên B không được quyền tiết lộ cho bất kỳ một bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý của Bên A, ngoại trừ theo yêu cầu của pháp luật và các quy định có liên quan, hoặc trong trường hợp những thông tin như trên đã được cơ quan quản lý Nhà nước phổ biến rộng rãi hoặc đã được Bên A công bố.

ĐIỀU 3: BÁO CÁO DỊCH VỤ TỔNG HỢP THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Sau khi kết thúc công việc tổng hợp thông tin tài chính, Bên B sẽ cung cấp cho Bên A ........... bộ báo cáo tổng hợp thông tin tài chính kèm theo báo cáo tài chính đã được tổng hợp bằng tiếng Việt, ............. bộ báo cáo tổng hợp thông tin tài chính kèm theo báo cáo tài chính đã được tổng hợp bằng tiếng (Anh).

Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính sẽ được lập bằng văn bản, gồm các nội dung theo quy định của Chuẩn mực Việt Nam về dịch vụ liên quan số 4410 - Dịch vụ tổng hợp thông tin tài chính, pháp luật và quy định có liên quan.

Báo cáo này diễn giải về báo cáo tài chính và công việc chúng tôi đã thực hiện cho dịch vụ tổng hợp này [xem bản chi tiết công việc đính kèm]. Báo cáo này cũng sẽ lưu ý việc sử dụng báo cáo tài chính chỉ giới hạn cho mục đích đã nêu ra trong hợp đồng này, và việc cung cấp và sử dụng báo cáo dịch vụ tổng hợp của Bên B cũng chỉ giới hạn trong Ban Giám đốc của Bên A.

ĐIỀU 4: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Phí dịch vụ

Tổng phí dịch vụ cho các dịch vụ nêu tại Điều 1 là: ................ VND (bằng chữ: ............).

Phí dịch vụ đã bao gồm (hoặc chưa bao gồm) chi phí đi lại, ăn ở và phụ phí khác và chưa bao gồm 10% thuế GTGT.

Điều khoản thanh toán (theo thỏa thuận):

Phí dịch vụ sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của bên B.

Bên B sẽ phát hành hóa đơn GTGT cho Bên A khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành về thuế.

ĐIỀU 5: CAM KẾT THỰC HIỆN

Hai bên cam kết thực hiện tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hai bên phải kịp thời thông báo cho nhau để cùng tìm phương án giải quyết. Mọi thay đổi phải được thông báo trực tiếp cho mỗi bên bằng văn bản (hoặc qua email) theo địa chỉ trên đây.

Thời gian hoàn thành dịch vụ dự kiến là .................. ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực (hoặc ngày bắt đầu thực hiện dịch vụ).

Mọi tranh chấp hoặc khiếu kiện phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng sẽ được giải quyết bằng thương lượng hoặc theo Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và tại tòa án kinh tế do hai bên lựa chọn.

ĐIỀU 6: HIỆU LỰC, NGÔN NGỮ VÀ THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này được lập thành ........... bản (............... bản tiếng Việt và ............. bản tiếng (Anh), mỗi bên giữ ........... bản tiếng Việt và ........... bản tiếng (Anh)), có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày có đủ chữ ký, con dấu của cả hai bên.

Hợp đồng này tự động được thanh lý sau khi Bên A và Bên B đã hoàn thành trách nhiệm của mỗi bên.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

CÔNG TY …………

CÔNG TY KIỂM TOÁN XYZ

Giám đốc

Giám đốc

(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)

(Chữ ký, họ và tên, đóng dấu)

 

(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.34.50
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!