CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………., ngày ... tháng... năm 20...
HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng dẫn quản lý Dự án khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ";
Căn cứ ... (Ghi các Quyết định phê duyệt, giao, triển khai thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ này)
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A):
a) Đơn vị quản lý kinh phí
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................
b) Đơn vị quản lý dự án
- Do Ông/Bà ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..
c) Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KH&CN (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Dự án KHCN):
- Do Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B): (Ghi tên tổ chức chủ trì thực hiện Đề tài/Dự án SXTN): ……..
…………………………………………………….…………………………………………………….
- Do Ông/Bà: ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ........................................................................ làm đại diện.
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….. Email: ……………………………………………..
- Số tài khoản: ……………………………….. tại...................................................................
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện....2 (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Đặt hàng và nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Dự án SXTN.
Bên A đặt hàng và Bên B nhận đặt hàng thực hiện Đề tài/Dự án SXTN"..."3 theo các nội dung trong Thuyết minh Đề tài/Dự án SXTN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi tắt là Thuyết minh).
Thuyết minh là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Điều 2. Thời gian thực hiện Hợp đồng
Thời gian thực hiện Đề tài/Dự án SXTN là ... tháng, từ tháng ... năm 20... đến tháng ... năm 20...
Điều 3. Kinh phí thực hiện Đề tài/Dự án SXTN
1. Đề tài/Dự án SXTN được thực hiện theo hình thức4: Khoán chi một phần/Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
2. Tổng kinh phí thực hiện Đề tài/Dự án SXTN là ... (bằng chữ: ...), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước: ... (bằng chữ: ...).
+ Kinh phí khoán: ... (bằng chữ: ...).
+ Kinh phí không giao khoán: ... (bằng chữ: ...)5
- Kinh phí từ nguồn khác: ... (bằng chữ: ...)6.
3. Tiến độ cấp kinh phí: Tiến độ cấp kinh phí được ghi trong Thuyết minh phù hợp với quy định pháp luật.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp các thông tin cần thiết cho việc triển khai, thực hiện Hợp đồng;
b) Bố trí cho Bên B số kinh phí từ ngân sách nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 3 Hợp đồng này theo tiến độ kế hoạch, tương ứng với các nội dung nghiên cứu được phê duyệt;
c) Trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch đấu thầu, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ do Bộ Khoa học và Công nghệ cấp cho Bên A và Bên A cấp cho Bên B (nếu có);
d) Trước mỗi đợt cấp kinh phí, trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện Đề tài/Dự án SXTN của Bên B, Bên A căn cứ vào sản phẩm, khối lượng công việc đã hoàn thành theo Thuyết minh để cấp tiếp kinh phí thực hiện Hợp đồng. Bên A có quyền thay đổi tiến độ cấp hoặc ngừng cấp kinh phí nếu Bên B không hoàn thành công việc đúng tiến độ, đúng nội dung công việc được giao;
đ) Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá tình hình Bên B thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo Thuyết minh;
e) Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền giải quyết kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;
g) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh;
h) Có trách nhiệm cùng Bên B tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành;
i) Phối hợp cùng Bên B xử lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật;
k) Tiếp nhận kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN, bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN cho tổ chức đề xuất đặt hàng hoặc tổ chức triển khai ứng dụng sau khi được nghiệm thu;
l) Có trách nhiệm hướng dẫn việc trả thù lao cho tác giả nếu có lợi nhuận thu được từ việc ứng dụng kết quả của Đề tài/Dự án SXTN và thông báo cho tác giả việc bàn giao kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN (nếu có);
m) Ủy quyền cho Bên B tiến hành đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN (nếu có) theo quy định hiện hành;
n) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
a) Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung nghiên cứu của Đề tài/ Dự án SXTN đáp ứng các yêu cầu chất lượng, tiến độ và chỉ tiêu theo Thuyết minh;
b) Cam kết thực hiện và bàn giao sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các tiêu chí đã được phê duyệt;
c) Được quyền tự chủ, tự quyết định việc sử dụng phần kinh phí được giao khoán để thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;
d) Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin cần thiết để triển khai thực hiện Hợp đồng;
đ) Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và thời hạn thực hiện Hợp đồng khi cần thiết;
e) Yêu cầu Bên A cấp đủ kinh phí theo đúng tiến độ quy định trong Hợp đồng khi hoàn thành đầy đủ nội dung công việc theo tiến độ cam kết. Đảm bảo huy động đủ nguồn kinh phí khác theo cam kết. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ hiện hành và có hiệu quả;
g) Xây dựng kế hoạch đấu thầu mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí do Bên A cấp (nếu có) thông qua Bên A để gửi Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt và thực hiện mua sắm theo quy định của pháp luật;
h) Chấp hành các quy định pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với Đề tài/Dự án SXTN theo quy định của pháp luật;
i) Thực hiện việc tự đánh giá nhiệm vụ theo quy định hiện hành khi kết thúc Đề tài/ Dự án SXTN. Sau khi tự đánh giá, hoàn chỉnh lại hồ sơ để phục vụ đánh giá cấp quốc gia, Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A các hồ sơ để Bên A tiến hành việc đánh giá, nghiệm thu theo quy định pháp luật;
k) Có trách nhiệm quản lý tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước (nếu có) cho tới khi có quyết định xử lý các tài sản đó của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
l) Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định; chịu trách nhiệm lưu giữ toàn bộ chứng từ gốc mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và dịch vụ của Đề tài/Dự án SXTN bằng kinh phí do Bên A cấp.
m) Thực hiện việc đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo ủy quyền của Bên A đối với kết quả nghiên cứu (nếu có);
n) Thực hiện đăng ký, giao nộp kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN tại Tổ chức chủ trì Dự án KH&CN và cơ quan thông tin khoa học và công nghệ quốc gia và tại các tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin khoa học và công nghệ theo quy định pháp luật;
o) Công bố kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN sau khi được Bên A cho phép;
p) Chủ nhiệm Đề tài/Dự án SXTN cùng với các cá nhân trực tiếp sáng tạo ra kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được đứng tên tác giả trong Đề tài/Dự án SXTN và hưởng quyền tác giả bao gồm cả các lợi ích thu được (nếu có) từ việc khai thác thương mại các kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quy định pháp luật và các thỏa thuận khác (nếu có);
q) Có trách nhiệm trực tiếp hoặc tham gia triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo yêu cầu của Bên A hoặc tổ chức, cá nhân được Bên A giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN;
r) Thực hiện bảo mật các kết quả thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quy định về bảo vệ bí mật của nhà nước;
s) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định Luật khoa học và công nghệ và các văn bản liên quan.
Điều 5. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc và được nghiệm thu.
2. Có căn cứ để khẳng định việc thực hiện hoặc tiếp tục thực hiện Đề tài/ Dự án SXTN là không cần thiết và hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn.
3. Bên B bị đình chỉ thực hiện Đề tài/Dự án SXTN theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/ Dự án SXTN theo quy định pháp luật.
5. Bên A vi phạm một trong các điều kiện dẫn đến việc Đề tài/Dự án SXTN không thể tiếp tục thực hiện do:
a) Không cấp đủ kinh phí theo tiến độ thực hiện Đề tài/Dự án SXTN mà không có lý do chính đáng;
b) Không kịp thời giải quyết những kiến nghị, đề xuất của Bên B theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý tài chính khi chấm dứt Hợp đồng
1. Đối với Đề tài/ Dự án SXTN đã kết thúc và được nghiệm thu:
a) Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc và đánh giá nghiệm thu từ mức “Đạt” trở lên thì Bên A thanh toán đầy đủ kinh phí cho Bên B theo quy định tại Hợp đồng này.
b) Đề tài/Dự án SXTN đã kết thúc, nhưng nghiệm thu mức “không đạt” thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ...7 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi khách quan hoặc ...8 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi chủ quan.
2. Đối với Đề tài/Dự án SXTN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện:
a) Trường hợp Đề tài/Dự án SXTN chấm dứt khi có căn cứ khẳng định không còn nhu cầu thực hiện thì hai bên cùng nhau xác định khối lượng công việc Bên B đã thực hiện để làm căn cứ thanh toán số kinh phí Bên B đã sử dụng nhằm thực hiện Đề tài/Dự án SXTN và thu hồi số kinh phí còn lại đã cấp cho Bên B.
b) Trường hợp hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mới để thay thế và kết quả nghiên cứu của Hợp đồng cũ là một bộ phận cấu thành kết quả nghiên cứu của Hợp đồng mới thì số kinh phí đã cấp cho Hợp đồng cũ được tính vào kinh phí cấp cho Hợp đồng mới và được tiếp tục thực hiện với Hợp đồng mới.
3. Đối với Đề tài/Dự án SXTN bị đình chỉ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc Hợp đồng bị chấm dứt do Bên B không nộp hồ sơ để đánh giá, nghiệm thu Đề tài/Dự án SXTN theo quy định pháp luật thì Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số kinh phí ngân sách nhà nước đã được cấp nhưng chưa sử dụng. Bên B nộp hoàn trả ngân sách nhà nước ....9 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi khách quan hoặc …..10 tổng kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho Đề tài/Dự án SXTN nếu do lỗi chủ quan.
4. Đối với Đề tài/Dự án SXTN không hoàn thành do lỗi của Bên A dẫn đến việc chấm dứt Hợp đồng thì Bên B không phải bồi hoàn số kinh phí đã sử dụng để thực hiện Đề tài/Dự án SXTN, nhưng vẫn phải thực hiện việc quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng11
1. Khi chấm dứt Hợp đồng, việc xử lý tài sản được mua sắm hoặc được hình thành bằng ngân sách nhà nước cấp cho Đề tài/Dự án SXTN được thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Các sản phẩm vật chất của Đề tài/Dự án SXTN sử dụng ngân sách nhà nước: nguồn thu khi các sản phẩm này được tiêu thụ trên thị trường sau khi trừ các khoản chi phí cần thiết, hợp lệ, được phân chia theo quy định pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu một trong hai bên có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hoặc có căn cứ để chấm dứt thực hiện Hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia ít nhất là 15 ngày làm việc trước khi tiến hành sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt thực hiện Hợp đồng, xác định trách nhiệm của mỗi bên và hình thức xử lý. Các sửa đổi, bổ sung (nếu có) phải lập thành văn bản có đầy đủ chữ ký của các bên và được coi là bộ phận của Hợp đồng và là căn cứ để nghiệm thu kết quả của Đề tài/Dự án SXTN.
2. Khi một trong hai bên gặp phải trường hợp bất khả kháng dẫn đến việc không thể hoặc chậm thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng thì có trách nhiệm thông báo cho Bên kia trong 10 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên có trách nhiệm phối hợp xác định nguyên nhân và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Hai bên cam kết thực hiện đúng các quy định của Hợp đồng và có trách nhiệm hợp tác giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện. Bên vi phạm các cam kết trong Hợp đồng phải chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
4. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng do các bên thương lượng hòa giải để giải quyết. Trường hợp không hòa giải được thì một trong hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Trọng tài để giải quyết (hoặc khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự)12.
Điều 9. Hiệu lực của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm 20... Hợp đồng này được lập thành ... bản và có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ ... bản./.
BÊN A (Bên đặt hàng) (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu) | BÊN B (Bên nhận đặt hàng) (Chữ ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu - nếu có) |
_______________
1 Mẫu sử dụng cho các nhiệm vụ thuộc Dự án KH&CN đối với các nhiệm vụ không do tổ chức chủ trì dự án trực tiếp thực hiện.
2 Hợp đồng thực hiện Đề tài khoa học và công nghệ/Dự án SXTN thuộc Dự án KH&CN
3 Ghi tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4 Lựa chọn và ghi hình thức khoán chi áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt.
5 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng
6 Bỏ nội dung này đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ không có kinh phí từ nguồn khác
7, 8, 9, 10 Các bên xác định mức bồi hoàn căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành về mức xử lý trách nhiệm đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không hoàn thành.
11 Bỏ nội dung này đối với Đề tài/Dự án SXTN không có tài sản nào được mua sắm bằng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước.
12 Các bên thỏa thuận và chỉ ghi trong Hợp đồng một hình thức giải quyết là Trọng tài hoặc Tòa án.
PHỤ LỤC 1: NỘI DUNG, CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO NĂM
Kèm theo Hợp đồng số: ...
I. Năm ...
1. Nhiệm vụ số 1:
TT | Nội dung/ công việc hoàn thành | Yêu cầu chất lượng | Thời hạn hoàn thành |
| | | |
| | | |
2. Nhiệm vụ số 2:
TT | Nội dung/ công việc hoàn thành | Yêu cầu chất lượng | Thời hạn hoàn thành |
| | | |
| | | |
….
n. Nhiệm vụ số n:
PHỤ LỤC 2: KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THEO NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ NĂM
Kèm theo Hợp đồng số: ...
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Nội dung các khoản chi | Tổng kinh phí | Nguồn vốn | | | | | | | | |
Ngân sách SNKH | Khác | | | | | | | |
Tổng số | Trong đó, khoán chi | Năm thứ nhất (2015+2016) | Năm thứ hai (2017) | Năm thứ ba (2018) | | | |
Tổng số | Trong đó, khoán chi | Tổng số | Trong đó, khoán chi | Tổng số | Trong đó, khoán chi |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Nhiệm vụ số 1 | | | | | | | | | | |
1 | Trả công lao động (khoa học, phổ thông) | | | | | | | | | | |
2 | Nguyên, vật liệu, năng lượng | | | | | | | | | | |
3 | Thiết bị, máy móc | | | | | | | | | | |
4 | Chi khác | | | | | | | | | | |
| Tổng số | | | | | | | | | | |
II | Nhiệm vụ số2... | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
… | … | | | | | | | | | | |
III | Chi quản lý chung | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | |
| Tổng cộng: | | | | | | | | | | |
Nguồn: Thông tư 18/2016/TT-BKHCN