điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh và các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh trong các cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và Campuchia, truy quét Ful rô, tham gia chiến tranh biên giới phía Bắc, chiến tranh biên giới Tây Nam đến nay chưa được công nhận là liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách
Việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp được thực hiện bằng những hình thức nào?
Theo tiểu mục 3 Mục IV Thông tư 89-TC/TCT năm 1993 quy định về việc thu và nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp như sau:
IV. TỔ CHỨC THU NỘP THUẾ
...
3. Thu, nộp thuế.
a. Thu, nộp thuế bằng tiền mặt: khi thu thuế của dân, cán bộ thuế hoặc cán bộ kho bạc phải kiểm tra
Quân nhân chuyên nghiệp cấp tá có những cấp bậc quân hàm nào? Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu tuổi? Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp hưởng hệ số lương bao nhiêu? Câu hỏi của anh Tiến (Long An)
Quân nhân chuyên nghiệp cấp úy trong Quân đội nhân dân gồm những cấp bậc nào? Hệ số lương của Quân nhân chuyên nghiệp cấp úy trong Quân đội nhân dân? Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp cấp úy trong Quân đội nhân dân vào thời bình? Câu hỏi của anh Huấn (Hà Nội)
Cấp Tá trong Quân đội nhân dân gồm những cấp bậc quân hàm nào? Hệ số lương của cấp Tá trong Quân đội nhân dân là bao nhiêu? Thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm cấp Tá trong Quân đội nhân dân? Câu hỏi của anh Vinh (Bắc Ninh)
hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau
Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì? Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm như thế nào? Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm? Câu hỏi của anh Thành (Gia Lai)
Cho tôi hỏi: Thời hạn xét thăng quân hàm lên Đại tá Quân đội nhân dân Việt Nam đối với sĩ quan tại ngũ đang ở cấp bậc quân hàm Thượng tá là bao lâu?
Mong được tư vấn.
Sĩ quan cấp bậc trung tá Quân đội nhân dân được sử dụng nhà ở công vụ loại nào? Tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ sử dụng cho sĩ quan cấp bậc trung tá? Thăng quân hàm Thiếu tá lên Trung tá sau bao lâu? Câu hỏi của anh Thiên (Bình Phước)
Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ đối với sĩ quan Đại úy Quân đội nhân dân? Nguyên tắc trang bị nội thất nhà ở công vụ dành cho sĩ quan Đại úy Quân đội nhân dân? Sĩ quan Đại úy Quân đội nhân dân có những bậc quân hàm nào?
Câu hỏi của anh Tuấn (Bình Dương)
hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
Theo đó, Trung úy Quân đội nhân dân được cử đi học thì thời gian học tập ở trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm theo quy định trên.
Từ quân hàm Trung úy Quân đội nhân dân lên Thượng úy sẽ có thời gian xét thăng quân hàm là 03
Các cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp? Biệt phái quân nhân chuyên nghiệp trong những trường hợp nào? Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình là bao lâu? Câu hỏi của anh Tâm (Phước Long)
tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân
được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ