phí miễn, giảm (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Nghị định này) như sau: Đối với trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở: Gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện; Đối với trường trung học phổ thông và các cơ sở
Kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho các cơ sở giáo dục công lập được quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định 81/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/10/2021), cụ thể:
- Cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên căn cứ mức thu học phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định đối với cơ sở giáo dục công lập chưa tự đảm
Mong nhận được hỗ trợ với nội dung thắc mắc: Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập được quy định ra sao?
Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ miễn giảm học phí cho học sinh, sinh viên quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/10/2021), cụ thể:
Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ:
- Đối với cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở, cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc phòng giáo dục đào tạo: Trong
Hồ sơ miễn giảm học phí gồm những giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/10/2021), cụ thể:
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên: Mẫu đơn
Hồ sơ hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh, sinh viên gồm những giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/10/2021), cụ thể:
Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non, giáo dục phổ thông
thu học phí, chi phí đào tạo cho từng năm học, cấp học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, lộ trình tăng học phí (nếu có) cho từng năm học và dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục đại học.
5. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm công khai, giải trình chi phí đào tạo, mức thu học phí, lộ trình tăng học phí cho từng năm học, cấp học, khóa học
trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
- Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều
theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, học phí được thu tối đa 9 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp học phí được thu tối đa 10 tháng/năm.
2. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức
học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, học phí được thu tối đa 9 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp học phí được thu tối đa 10 tháng/năm.
=> Như vậy, theo quy định nêu trên thì việc thu học phí được thực hiện định kỳ hàng tháng, không bắt buộc thu học phí cho cả học kỳ hay cả năm học. Nhưng trường hợp
bù đắp chi phí và có tích lũy hợp lý, có trách nhiệm công khai, giải trình với người học và xã hội về mức thu học phí, giá các dịch vụ do mình quyết định;
- Cơ sở giáo dục dân lập, tư thục có trách nhiệm thuyết minh chi phí giáo dục, đào tạo bình quân một học sinh, mức thu học phí hàng năm, mức thu học phí toàn cấp học đối với giáo dục mầm non
Khung học phí năm học 2021 - 2022 được quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2021/NĐ-CP (Có hiệu lực từ 15/10/2021). Cụ thể như sau:
) Khung học phí (mức sàn - mức trần) đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Vùng
Năm
Liên quan đến việc miễn giảm học phí theo quy định mới. Nguyên tắc xác định học phí của cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập được quy định như thế nào?
chi phí quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị định này.
- Căn cứ chính sách phát triển giáo dục của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở các địa bàn có khả năng xã hội hóa cao và các cơ sở giáo dục mầm