Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm những gì? Trình tự, thủ tục xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm những gì? Thủ tục xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thực hiện thế nào? Câu hỏi của bạn Hữu Tài (TP.HCM).

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm những gì?

Kinh doanh dịch vụ lữ hành là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch. Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
...
2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
3. Doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng được quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP, khoản này đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP cụ thể như sau:

Mức ký quỹ và phương thức ký quỹ
1. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng.
2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.

Như vậy, để được cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế doanh nghiệp đó phải:

- Được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

- Có ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng, mức quỹ này sẽ theo từng loại kinh doanh dịch vụ lữ hành mà doanh nghiệp đăng ký;

- Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

du-lich-lu-hanh

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm những gì? (Ảnh từ Internet)

Thủ tục xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 33 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
...
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định như sau:
a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
...

Như vậy, trình tự, thủ tục xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được thực hiện như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch.

Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong những trường hợp nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch 2017 quy định như sau:

Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
1. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;
b) Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này;
c) Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;
d) Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
đ) Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;
e) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;
g) Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 của Luật này, gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;
h) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
...

Như vậy, theo quy định trên, doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau:

- Chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản;

- Không đáp ứng một trong các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành

- Không đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

- Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;

- Lợi dụng hoạt động du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái pháp luật;

- Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;

- Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hoặc gây thiệt hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch;

- Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Lê Gia Điền

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào