Mẫu thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi: Việc thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được thực hiện theo mẫu nào? Mong được tư vấn.

Việc thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được thực hiện theo mẫu nào?

Phụ lục V-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:

Xem thêm và tải về mẫu thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện: Tại đây

Theo quy định nêu trên, việc thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-10 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Việc thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được thực hiện theo mẫu nào?

Việc thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được thực hiện theo mẫu nào? (Hình từ Internet)

Việc tạm ngừng kinh doanh với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện như thế nào?

Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

Tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh hoặc chấp hành xong hình phạt, chấp hành xong biện pháp tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Theo quy định nêu trên, việc tạm ngừng kinh doanh với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện như sau:

- Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật:

+ Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

- Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu:

+ Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp.

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành:

+ Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tiếp khi đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?

Điểm b khoản 4 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về hình thức xử phạt hành chính với hành vi tiếp tục kinh doanh khi đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh như sau:

Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
...
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký;
b) Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
...

Ngoài ra, khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Theo đó, doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tiếp khi đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Trân trọng!

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Trần Thúy Nhàn

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào